Thuốc Sabril 500mg có công dụng gì? Gía bán- Ship toàn quốc 24/7
Thuốc Sabril 500mg chứa thành phần chính Vigabatrin được chỉ định phối hợp với các thuốc chống động kinh khác như thuốc bổ trợ trong điều trị bệnh động kinh kháng thuốc, động kinh cục bộ phức tạp và có hoặc không kèm theo toàn thể hóa thứ phát và đơn trị liệu trong điều trị chứng co thắt ở trẻ sơ sinh (hội chứng West). ).
Thuốc Sabril 500mg chứa thành phần chính Vigabatrin được chỉ định phối hợp với các thuốc chống động kinh khác như thuốc bổ trợ trong điều trị bệnh động kinh kháng thuốc, động kinh cục bộ phức tạp và có hoặc không kèm theo toàn thể hóa thứ phát và đơn trị liệu trong điều trị chứng co thắt ở trẻ sơ sinh (hội chứng West). ). Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc chống động kinh. Tuy nhiên, thể trạng và bệnh lý nền của mỗi bệnh nhân sẽ đáp ứng với những bài thuốc khác nhau.
Thành phần chính: Vigabatrin 500mg
Nhà sản xuất: Sannofi aventis
Số đăng ký:
Quy cách đóng gói: Hộp 100 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần
Dược lực học
Vigabatrin là một sản phẩm thuốc chống động kinh với cơ chế hoạt động được xác định rõ. Điều trị bằng vigabatrin dẫn đến tăng nồng độ GABA (axit gamma aminobutyric), chất dẫn truyền thần kinh ức chế chính trong não. Điều này là do vigabatrin được thiết kế hợp lý như một chất ức chế chọn lọc, không thể đảo ngược của GABA-transaminase, enzyme chịu trách nhiệm phân hủy GABA.
Dược động học
Hấp thu: Vigabatrin được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Lượng thức ăn không làm thay đổi mức độ hấp thu vigabatrin. Thời gian đạt nồng độ tối đa trong huyết tương (t max) là khoảng 1 giờ.
Phân bố: Trong huyết tương, Vigabatrin liên kết không đáng kể với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Vigabatrin được chuyển hóa không đáng kể.
Thải trừ: Vigabatrin được đào thải qua thận với thời gian bán hủy cuối cùng là 5-8 giờ.
Sabril 500mg (vigabatrin) là thuốc kê đơn được sử dụng cùng với các phương pháp điều trị khác ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị co giật cục bộ phức hợp kháng trị (CPS) không đáp ứng đầy đủ. Tốt với một số phương pháp điều trị khác và nếu có thể lợi ích sẽ lớn hơn nguy cơ mất thị lực. SABRIL không phải là loại thuốc đầu tiên được sử dụng để điều trị CPS.
SABRIL (vigabatrin) là thuốc theo toa dùng cho trẻ sơ sinh, từ 1 tháng đến 2 tuổi, bị co thắt ở trẻ sơ sinh (IS), nếu lợi ích có thể lớn hơn nguy cơ mất thị lực. có thể xảy ra.
Những trường hợp nào không nên dùng Sabril?
Không sử dụng Sabril ở người bệnh mẫn cảm với thuốc
Không sử dụng Sabril ở những bệnh nhân bị dị ứng với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Liều lượng
Sabril 500 mg là thuốc kê đơn nên liều lượng cần được bác sĩ kê toa tùy theo tình trạng cụ thể của từng người bệnh.
Dưới đây là một số khuyến nghị về liều lượng cho Sabril:
Người lớn: Liều khởi đầu khuyến cáo là 500 mg, 2 lần/ngày, có hoặc không có thức ăn. Liều duy trì có thể lên tới 3g mỗi ngày, tùy theo tình trạng bệnh nhân. Liều này đã được phê duyệt để sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 10 tuổi trở lên như một liệu pháp bổ trợ cho các cơn động kinh cục bộ phức hợp kháng trị (CPS), dành cho những người không đáp ứng với điều trị. đủ với các phương pháp điều trị thay thế.
Điều trị bệnh động kinh ở trẻ em: Liều Sabril khuyến cáo cho trẻ từ 1 tháng đến 2 tuổi là 50 mg/kg mỗi ngày, chia làm 2 lần uống. Liều có thể tăng từ 25 đến 50 mg/kg mỗi ngày cách nhau 3 ngày tới liều tối đa 150 mg/kg mỗi ngày. Liều Sabril này đã được phê duyệt là đơn trị liệu cho trẻ em từ 1 tháng đến 2 tuổi bị co thắt ở trẻ sơ sinh (IS).
Phòng ngừa co giật ở trẻ em: Liều Sabril khuyến cáo cho trẻ nặng từ 25 kg đến 60 kg là 500 mg/ngày, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Tổng liều hàng ngày có thể tăng lên 1g chia làm 2 lần. Đối với trẻ nặng trên 60kg nên dùng liều lượng như người lớn nhưng phải có chỉ định của bác sĩ.
Nên thận trọng điều gì khi dùng thuốc Sabril 500?
Các biện pháp phòng ngừa khi sử dụng Sabril:
Khi Sabril là bắt buộc, bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận các tác dụng phụ bất thường hoặc mạnh.
Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở những người nhạy cảm.
Cần thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn tâm thần, trầm cảm hoặc các vấn đề về hành vi, người già và suy giảm chức năng thận, phụ nữ có thai và cho con bú.
Nguy cơ phát triển các khuyết tật thị trường tăng lên đã được báo cáo khi điều trị bằng Sabril, với tỷ lệ mắc khoảng 1 trên 3 bệnh nhân. Tình trạng này có thể kéo dài từ vài tháng đến vài năm. Do đó, cần thực hiện kiểm tra chức năng thị giác trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ trong quá trình sử dụng Sabril.
Ngoài ra, người ta đã chứng minh rằng Sabril có thể làm giảm hoạt động của Alanin Aminotransferase (ALT) và Aspartate Aminotransferase (AST).
Việc sử dụng Sabril cũng có thể làm tăng lượng axit amin bài tiết qua nước tiểu, điều này có thể dẫn đến kết quả dương tính giả đối với một số rối loạn chuyển hóa di truyền hiếm gặp.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong điều trị, không nên ngừng Sabril đột ngột.
Nếu các cơn động kinh cục bộ phức tạp không cải thiện sau 3 tháng điều trị hoặc chứng co thắt ở trẻ sơ sinh không cải thiện sau 2-4 tuần điều trị bằng Sabril, bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ. Sabril nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng trực tiếp.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Sabril có thể tương tác với các loại thuốc sau:
Vigabatrin làm giảm nồng độ trong huyết tương của Phenytoin.
Vigabatrin tăng cường tác dụng an thần của Clonazepam.
Việc sử dụng rượu có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn lên hệ thần kinh trung ương của Sabril như giảm khả năng tập trung, buồn ngủ, chóng mặt, v.v.
Tương tác thuốc có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ và giảm hiệu quả điều trị của Sabril 500mg. Vì vậy, để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong điều trị, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ về loại thuốc, thực phẩm mình đang sử dụng trước khi dùng Sabril 500mg.
Các tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng Sabril trên lâm sàng được báo cáo là:
Rất phổ biến: Suy giảm thị lực, im lặng, đau khớp, mệt mỏi.
Thường gặp: Kích động, thiếu máu, trầm cảm, lo âu, hung hăng, phản ứng hoang tưởng, mất ngủ, nhìn đôi, mờ mắt, rung giật nhãn cầu, nôn mửa, buồn nôn, đau bụng, rụng tóc từng vùng, phù nề, khó chịu, tăng cân, rối loạn ngôn ngữ, chóng mặt, nhức đầu, chú ý rối loạn và suy giảm trí nhớ, suy giảm tinh thần, run.
Ít gặp: Rối loạn tâm thần, hưng cảm, phối hợp bất thường, phát ban.
Hiếm gặp: Bệnh não, toan tự tử, mày đay, rối loạn võng mạc, phù mạch.
Rất hiếm gặp: Viêm dây thần kinh thị giác, teo thị giác, viêm gan.
Tác dụng phụ không rõ tần suất: Bất thường trên MRI não, giảm thị lực, rối loạn vận động.
Bệnh nhân nên thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khi dùng Sabril.
Cảnh báo giảm thị lực khi dùng Sabril 500mg
Bạn có nguy cơ bị mất thị lực với bất kỳ lượng SABRIL nào.
Nguy cơ mất thị lực của bạn có thể cao hơn khi bạn dùng nhiều SABRIL hàng ngày và dùng càng lâu.
Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn không thể biết khi nào tình trạng mất thị lực sẽ xảy ra. Nó có thể xảy ra ngay sau khi bắt đầu SABRIL hoặc bất cứ lúc nào trong quá trình điều trị. Nó thậm chí có thể xảy ra sau khi ngừng điều trị.
Quá liều và cách xử lý
Trong trường hợp dùng quá liều Sabril so với liều quy định, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ để tìm bằng chứng về độc tính, các triệu chứng và phản ứng của cơ thể và tiến hành điều trị triệu chứng thích hợp. . Không có thuốc giải độc đặc.
Reviews
There are no reviews yet.