Thuốc Riparib 100 là thuốc gì? Giá bán- Ship toàn quốc 24/7
Thuốc Riparib 100 với thành phần chính Olaparib là thuốc chống ung thư được sử dụng để điều trị duy trì ở bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn. Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến người bệnh những thông tin cơ bản và hiệu quả nhất về thuốc Riparib 100.
Thuốc Riparib 100 với thành phần chính Olaparib là thuốc chống ung thư được sử dụng để điều trị duy trì ở bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn. Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến người bệnh những thông tin cơ bản và hiệu quả nhất về thuốc Riparib 100.
Tên biệt dược: Riparib
Dạng bào chế: viên nén.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 30 viên.
Nhà sản xuất: Azista Industries Pvt. Công ty TNHH
Nước sản xuất: Ấn Độ.
Thành phần: Olaparib 100mg
Thuốc Riparib được sử dụng để điều trị ung thư vú, buồng trứng, ống dẫn trứng, tuyến tụy, tuyến tiền liệt hoặc phúc mạc (màng mỏng lót bên trong bụng và bao phủ một số cơ quan nội tạng).
Thuốc Riparib đôi khi được sử dụng khi ung thư đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể hoặc khi ung thư tái phát sau khi điều trị bằng các loại thuốc khác.
Riparib đôi khi chỉ được sử dụng nếu bệnh ung thư của bạn có dấu hiệu di truyền cụ thể (gen “BRCA” hoặc “HRR” bất thường). Bác sĩ sẽ xét nghiệm gen này để đưa ra chỉ định phù hợp.
Bệnh nhân dị ứng với Olaparib hoặc bất kỳ thành phần nào khác của Riparib.
Riparib là chất ức chế PARP (poly ADP ribose polymerase) của động vật có vú. PARP là một loại protein đóng vai trò quan trọng trong việc giúp các tế bào bị tổn thương tự sửa chữa. Các bệnh ung thư liên quan đến đột biến BRCA1 hoặc 2 dường như dựa vào PARP để sửa chữa DNA bị hư hỏng trong tế bào ung thư, cho phép chúng tiếp tục phân chia. Bằng cách ức chế PARP, sự phát triển của khối u có thể bị chậm lại hoặc dừng lại. Riparib có hiệu quả trong việc ức chế hoạt động BRCA. Đây là đột biến gen có thể xuất hiện ở bệnh nhân ung thư buồng trứng. Riparib sẽ giúp ngăn chặn hoặc thu nhỏ khối u ở những người bị ung thư buồng trứng giai đoạn cuối.
Cách sử dụng:
Riparib được dùng bằng đường uống. Viên thuốc phải được nuốt cả viên, không nhai hoặc nghiền nát.
Liều lượng:
Liều dùng Riparib được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Quên liều, quá liều và điều trị
Liều bị quên:
Dùng liều Riparib đó ngay khi bạn nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều Riparib mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều Riparib tiếp theo.
Quá liều và cách điều trị:
Nếu xảy ra quá liều Riparib, hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc nếu thấy có triệu chứng bất thường hãy đến bệnh viện để điều trị kịp thời.
Khi sử dụng Riparib, bạn có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
Cảm thấy mệt mỏi, buồn nôn hoặc nôn mửa, tiêu chảy.
Đau cơ hoặc khớp, nhức đầu.
Số lượng bạch cầu thấp, nhiễm độc thận, các vấn đề về phổi: Bệnh nhân có thể bị viêm phổi khi dùng thuốc này.
Ung thư thứ phát: Ung thư thứ phát là căn bệnh phát triển do điều trị ung thư cho một loại ung thư khác. Điều này khá hiếm nhưng bạn cần phải đề phòng. Trong hầu hết các trường hợp, ung thư thứ phát liên quan đến hóa trị là bệnh bạch cầu (bệnh bạch cầu, ung thư hạch). Điều này có thể xảy ra nhiều năm sau khi điều trị. Điều này thường liên quan đến việc điều trị ung thư lặp đi lặp lại hoặc dùng liều cao.
Cục máu đông: Riparib có thể làm tăng nguy cơ đông máu (DVT hoặc PE). Các triệu chứng có thể bao gồm: sưng, tấy đỏ hoặc đau ở tứ chi, khó thở. Nếu bạn gặp các triệu chứng của những vấn đề này, hãy thông báo ngay cho bác sĩ để được điều trị kịp thời.
Vấn đề sinh sản: Gây dị tật bẩm sinh ở thai nhi.
Người bệnh khi sử dụng Riparib cần lưu ý những điều sau:
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng mắc: bệnh phổi, khó thở hoặc bệnh thận.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai:
Thuốc Riparib có thể gây hại cho thai nhi hoặc gây sẩy thai nếu người mẹ hoặc người cha đang dùng thuốc.
Không sử dụng Riparib khi mang thai nếu bạn là phụ nữ. Bạn có thể cần thử thai âm tính trước khi bắt đầu điều trị bằng Riparib. Sử dụng biện pháp tránh thai để tránh mang thai trong khi bạn đang sử dụng Riparib và trong ít nhất 6 tháng sau liều cuối cùng.
Nếu bạn là nam giới, hãy sử dụng biện pháp tránh thai trong quá trình điều trị. Tiếp tục sử dụng biện pháp tránh thai trong ít nhất 3 tháng sau liều Riparib cuối cùng của bạn. Ngoài ra, không hiến tinh trùng trong vòng 3 tháng sau lần tiêm cuối cùng.
Hãy báo cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu cha hoặc mẹ có thai trong khi sử dụng Riparib.
Sử dụng ở phụ nữ đang cho con bú:
Không cho con bú trong khi bạn đang sử dụng Riparib và trong ít nhất 1 tháng sau liều cuối cùng.
Các chất chống ung thư: Các nghiên cứu lâm sàng về Riparib kết hợp với các chất chống ung thư ức chế tủy khác, kể cả các chất gây tổn hại DNA, đã cho thấy xuất hiện tác dụng ức chế và kéo dài tác dụng độc hại. ức chế tủy.
Thuốc ức chế CYP3A: Tránh sử dụng đồng thời Riparib với thuốc ức chế CYP3A mạnh hoặc trung bình. Nếu phải dùng đồng thời thuốc ức chế CYP3A mạnh hoặc trung bình, hãy giảm liều Riparib. Khuyên bệnh nhân tránh dùng bưởi, nước ép bưởi, cam Seville và nước cam Seville trong quá trình điều trị bằng Riparib.
Thuốc cảm ứng CYP3A: Tránh sử dụng đồng thời các thuốc gây cảm ứng CYP3A mạnh hoặc trung bình khi sử dụng Riparib. Nếu không thể tránh được thuốc gây cảm ứng vừa phải thì có khả năng làm giảm hiệu quả của Riparib.
Bảo quản Riparib ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Tránh xa tầm tay trẻ em
Be the first to review “Thuốc Riparib 100 là thuốc gì? Giá bán- Ship toàn quốc 24/7” Hủy
Related products
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc Niranib 100 mg- Gía bán- Mua ở đâu ship toàn quốc 24/7
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Reviews
There are no reviews yet.