Thuốc Kupbloicin được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm, chứa thành phần chính là Bleomycin sulfat, là thuốc chống ung thư và tác động lên hệ miễn dịch của cơ thể. Kupbloicin được chỉ định điều trị nhiều loại ung thư khác nhau trong cơ thể như ung thư máu, ung thư biểu mô hay u ác tính, v.v.
Chỉ định cho thuốc Kupbloicin
Kupbloicin được chỉ định để điều trị các tình trạng sau:
Điều trị ung thư biểu mô tế bào vảy: Đầu và cổ, dương vật, cổ tử cung và âm hộ.
Điều trị ung thư hạch: Ung thư hạch Hodgkin hoặc không Hodgkin.
Điều trị ung thư biểu mô tinh hoàn.
Điều trị tràn dịch màng phổi ác tính và phòng ngừa tràn dịch màng phổi định kỳ..
Liều lượng và cách dùng thuốc Kupbloicin
Cách sử dụng:
Hoạt chất Bleomycin thường được tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da, trong động mạch, trong màng phổi.
Bệnh nhân được điều trị bằng bleomycin nên chụp X quang hàng tuần.
Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da: Liều cần thiết (lọ 15 IU hoặc 30 IU) được hòa tan trong 1-5 mL hoặc 2-10 mL nước cất pha tiêm hoặc dung dịch tiêm natri clorid 0,9%. Nếu chỗ tiêm còn đau có thể pha với dung dịch lidocain 1%.
Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha lọ 15 I.U. hoặc 30 I.U. trong 5 mL hoặc 10 mL dung dịch tiêm natri clorid 0,9% và sau đó tiêm chậm trong 10 phút hoặc vào chai truyền dịch.
Dung dịch tiêm vào khoang: Pha 60 I.U. Sử dụng thuốc trong 50-100 mL dung dịch tiêm natri clorid 0,9% và truyền thuốc qua ống mở ngực sau khi loại bỏ dịch màng phổi dư thừa và đảm bảo bao phủ thuốc rộng rãi. Thời gian lưu ống thông ngực sau khi tiêm xơ phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng.
Độ ổn định: Dung dịch thuốc trong dung dịch natri clorid 0,9% ổn định ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ..
Liều lượng:
Vì bệnh nhân ung thư hạch có nhiều khả năng bị phản ứng phản vệ, nên họ nên được điều trị với liều thấp nhất là 2 IU. trong hai liều đầu tiên. Nếu không có phản ứng cấp tính xảy ra trong vòng 2-4 giờ, tiếp tục dùng liều như sau:
Đơn trị liệu: Tiêm bắp, tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da 0,25-0,50 I.U./kg (10-20 I.U./m2), 1-2 lần/tuần. Hoặc truyền tĩnh mạch liên tục 0,375-0,50 I.U./kg/ngày (15-20 I.U./m2/24 giờ) trong 4-5 ngày.
Tổng liều tối đa là 400 I.U.
Điều trị phối hợp: Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch 3-4 I.U./m2 trong thời gian chiếu xạ, 5 ngày/tuần.
Tiêm vào tràn dịch màng phổi ác tính: 60 I.U. (phạm vi 15-120 I.U.), liều lượng thường không quá 1 I.U./kg trong 50-100 mL nước muối để tiêm.
Trẻ em: Tính theo vùng da với liều lượng như người lớn.
Người già: Trên 70 tuổi phải giảm liều.
Nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
Cách xử lý khi bạn uống Kupbloicin quá liều hoặc bỏ lỡ một liều là:
Quên liều Kupbloicin và phải làm gì khi quên liều là:
Nếu người bệnh quên uống một liều thì nên uống ngay khi nhớ ra.
Nếu bạn bỏ lỡ một liều Kupbloicin quá lâu và gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên.
Không sử dụng 2 liều Kupbloicin cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
Quá liều thuốc Kupbloicin và cách xử lý
Không có điều trị cụ thể cho quá liều Kupbloicin.
Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, nên ngừng thuốc ngay lập tức và điều trị triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất để được điều trị kịp thời.
Chống chỉ định của thuốc Kupbloicin
Kupbloicin không phù hợp với các đối tượng sau:
Bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm với Ribociclib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú không nên dùng thuốc.
Bệnh nhân suy gan, thận nặng.
Các tác dụng phụ của Kupbloicin
Bạn có thể gặp một số tác dụng phụ sau khi dùng Kupbloicin:
Hạ huyết áp, rối loạn tâm thần, sốt cao, ớn lạnh và thở khò khè.
Ban đỏ, phát ban, phồng rộp, tăng sắc tố và da mỏng manh.
Tăng sừng, thay đổi móng, rụng tóc, ngứa và viêm miệng đã được báo cáo.
Các tác dụng không mong muốn khác khi dùng thuốc này:
Sốt, ớn lạnh và nôn mửa thường được báo cáo.
Chán ăn và giảm cân là phổ biến và có thể kéo dài sau khi kết thúc điều trị.
Đau tại vị trí khối u, viêm tĩnh mạch và các phản ứng tại chỗ khác hiếm khi được báo cáo.
Các tác dụng không mong muốn khác ít gặp hơn không được đề cập. Không phải tất cả các tác dụng phụ không mong muốn được liệt kê ở đây.
Báo với bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.
Lưu ý và thận trọng khi bạn dùng Kupbloicin
:Khi sử dụng Kupbloicin, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:
Thuốc phải được sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận rõ rệt hoặc chức năng phổi bị tổn thương. Độc tính phổi xảy ra ở khoảng 10% bệnh nhân được điều trị bằng bleomycin sulfat. Khoảng 1% trường hợp viêm phổi không đặc hiệu dẫn đến xơ phổi và tử vong.
Các phản ứng đặc ứng nghiêm trọng bao gồm hạ huyết áp, rối loạn tâm thần, sốt, ớn lạnh và thở khò khè đã được báo cáo ở khoảng 1% bệnh nhân ung thư hạch dùng bleomycin sulfat. Vì những phản ứng này thường xảy ra sau liều đầu tiên hoặc liều thứ hai, bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận sau những liều này.
Thuốc nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy thận và bệnh phổi.
Tính an toàn và hiệu quả của bleomycin ở trẻ em chưa được thiết lập.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ mang thai: Kupbloicin có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Kupbloicin không được khuyến cáo trong thời kỳ mang thai và phụ nữ có khả năng sinh con không sử dụng biện pháp tránh thai.
Thời kỳ cho con bú: Không biết liệu Kupbloicin có đi vào sữa mẹ hay không. Bệnh nhân dùng Kupbloicin không nên cho con bú ít nhất 21 ngày sau liều cuối cùng.
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ : https://shipthuoc247.com/
Reviews
There are no reviews yet.