Thuốc Turalio 200mg có tốt không? Gía bán- Ship toàn quốc 24/7
Thuốc Turalio 200mg là thuốc được tạo thành từ hoạt chất Pexudartinib, một chất ức chế tyrosine kinase. Turalio 200mg có hiệu quả trong việc giảm các khối u tế bào lớn không thể cải thiện bằng phẫu thuật ở bệnh nhân trưởng thành. Dưới đây chúng tôi xin cung cấp cho người bệnh những thông tin cơ bản và hiệu quả nhất về thuốc Turalio 200mg.
Thuốc Turalio 200mg là thuốc được tạo thành từ hoạt chất Pexudartinib, một chất ức chế tyrosine kinase. Turalio 200mg có hiệu quả trong việc giảm các khối u tế bào lớn không thể cải thiện bằng phẫu thuật ở bệnh nhân trưởng thành. Dưới đây chúng tôi xin cung cấp cho người bệnh những thông tin cơ bản và hiệu quả nhất về thuốc Turalio 200mg.
Thuốc Turalio 200 có thành phần chính là: Pexudartinib.
Dạng bào chế: thuốc có dạng viên nang
Quy cách đóng gói: hộp 120 viên
Công ty sản xuất thuốc Turalio 200: Daiichi Sankyo.
Bảo quản: Turalio 200 được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời, tránh ẩm mốc, xa tầm tay trẻ nhỏ, v.v.
Lợi thế:
Thuốc điều trị ung bướu hiệu quả
Dạng viên nang dễ uống, dễ bảo quản và dễ sử dụng.
Khuyết điểm:
Khi dùng thuốc Turalio 200mg bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ và tương tác khi dùng thuốc.
Turalio 200mg được chỉ định dùng cho các đối tượng bị nhiễm khuẩn trong các trường hợp sau:
Turalio 200 được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc khối u tế bào khổng lồ có triệu chứng (TGCT) liên quan đến bệnh nặng hoặc giới hạn chức năng và không thể cải thiện bằng phẫu thuật.
Cách sử dụng:
Thuốc dùng đường uống.
Uống khi bụng đói, ít nhất khoảng 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Nuốt nguyên viên nang, không mở, bẻ hoặc nhai viên nang khi sử dụng.
Liều lượng:
Liều lượng khuyến cáo: 400mg, uống hai lần mỗi ngày.
Điều trị quên liều
Đừng uống liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa.
Điều trị quá liều
Nếu xảy ra phản ứng quá mẫn, chuyển ngay người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất và điều trị triệu chứng.
Thuốc Turalio 200mg không dùng được cho một số đối tượng sau:
Người bệnh có biểu hiện lo lắng, căng thẳng, hồi hộp rõ rệt vì thuốc có thể làm nặng thêm các triệu chứng này.
Bệnh nhân được biết là quá đủ tiêu chuẩn cho Pexudartinib hoặc bất kỳ thành phần nào của Turalio.
Bệnh nhân bị tăng nhãn áp.
Bệnh nhân có tiền sử gia đình hoặc nghi ngờ mắc hội chứng Tourette.
Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamine oxide (MAO) và trong vòng ít nhất 14 ngày sau khi ngừng thuốc ức chế MAO.
Người bệnh trong quá trình sử dụng thuốc Turalio 200mg có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau:
Các tác dụng phụ phổ biến nhất của Turalio 200mg bao gồm:
Thay đổi xét nghiệm gan và máu, giảm bạch cầu và hồng cầu
Thay đổi màu tóc, sưng trong hoặc quanh mắt
Mệt mỏi, phát ban
Nồng độ cholesterol trong máu tăng làm mất vị giác hoặc thay đổi cách mọi thứ
Turalio 200mg có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ở phụ nữ và nam giới. Điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng mang thai của bạn.
Tác dụng phụ nghiêm trọng:
Turalio 200mg có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng về gan, có thể nghiêm trọng và có thể gây tử vong.
Ngừng dùng Turalio 200mg và gọi ngay cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn phát triển: vàng da và lòng trắng mắt. Nước tiểu đậm.
Trong quá trình sử dụng thuốc Turalio 200mg, người bệnh cần lưu ý những gì?
Khi sử dụng Turalio 200mg bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:
Hiệu quả sử dụng thuốc Turalio 200mg tùy thuộc vào sự tương thích của từng bệnh nhân.
Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn có vấn đề về dạ dày, gan hoặc thận.
Uống Turalio 200mg giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống thuốc kháng axit.
Uống Turalio 200mg ít nhất 2 giờ trước hoặc 10 giờ sau khi dùng thuốc ức chế thụ thể H2.
Chức năng gan của bạn nên được kiểm tra trước khi bạn bắt đầu dùng Turalio và cứ sau 1 đến 3 tuần trong 2 tháng đầu tiên.
Liều tiếp theo của bạn có thể bị trì hoãn dựa trên kết quả xét nghiệm chức năng gan của bạn.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú:
Không nên dùng Turalio 200mg cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Thuốc Turalio 200mg có thể tương tác với một số thuốc khác như sau:
Chất ức chế mạnh CYP3A.
Chất gây cảm ứng CYP3A mạnh.
Chất ức chế uridine diphosphate glucuronosyltransferase (UGT).
Chất khử axit.
Reviews
There are no reviews yet.