Thuốc Ozempic 1 mg có tốt không? Gía bán- Ship toàn quốc 24/7
Thuốc Ozempic 1 mg chứa hoạt chất chính là Semaglutide, ở dạng dung dịch đựng trong bút tiêm. Ozempic được chỉ định để điều trị bệnh đái tháo đường týp 2 ở người trưởng thành không được kiểm soát đầy đủ, kết hợp với chế độ ăn uống và tập thể dục đầy đủ.
Thuốc Ozempic 1 mg chứa hoạt chất chính là Semaglutide, ở dạng dung dịch đựng trong bút tiêm. Ozempic được chỉ định để điều trị bệnh đái tháo đường týp 2 ở người trưởng thành không được kiểm soát đầy đủ, kết hợp với chế độ ăn uống và tập thể dục đầy đủ. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán, mua thuốc Ozempic 1 mg ở đâu
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp cho người bệnh những thông tin cơ bản nhất và hiệu quả nhất về thuốc Ozempic 1 mg.
► Thành phần chính của thuốc: Semaglutide
► Dạng bào chế: Bút dung dịch tiêm, tiêm dưới da
► Nhà sản xuất: Novo Nordisk
► Nước sản xuất: Đan Mạch
Lợi thế
Chất lượng sản phẩm tốt, cho kết quả nhanh chóng trong quá trình điều trị.
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng và được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
Khuyết điểm
Một số chống chỉ định, tác dụng không mong muốn cần lưu ý
Khi dùng chung với một số loại thuốc khác cần chú ý tương tác thuốc làm giảm hiệu quả điều trị.
Ozempic 1mg được chỉ định trong điều trị:
Cải thiện kiểm soát đường huyết ở người lớn mắc bệnh đái tháo đường týp 2 như một biện pháp bổ sung cho chế độ ăn kiêng và tập thể dục.
Hoạt chất chính của Ozempic 1 mg là Semaglutide – một chất tương tự GLP-1, hoạt động như một chất chủ vận thụ thể GLP-1 giúp gắn kết có chọn lọc và kích thích thụ thể GLP-1. Hormone GLP-1 có tác dụng điều chỉnh lượng glucose và cảm giác thèm ăn. Hiệu ứng thèm ăn và glucose được điều hòa cụ thể thông qua các thụ thể GLP-1 trong não và tuyến tụy.
Semaglutide có tác dụng hạ glucose máu do kích thích tiết insulin, giảm tiết glucagon khi nồng độ glucose trong máu cao. Cơ chế hạ đường huyết của thuốc cũng liên quan đến việc làm chậm quá trình làm rỗng dạ dày trong giai đoạn đầu sau bữa ăn.
Ngoài tác dụng hạ đường huyết, ozempic 1 mg còn giúp giảm trọng lượng cơ thể và mỡ trong cơ thể thông qua việc giảm năng lượng nạp vào và giảm cảm giác thèm ăn nói chung. Thích thức ăn béo.
Cách sử dụng:
Tiêm vào bụng, đùi hoặc cánh tay trên vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày vào cùng một ngày mỗi tuần, cùng hoặc không cùng thức ăn.
Nếu cần thay đổi ngày dùng thuốc, hãy cho phép ≥48 giờ giữa 2 liều.
Thay đổi vị trí tiêm hàng tuần nếu tiêm vào cùng một vị trí trên cơ thể.
Không trộn lẫn với các sản phẩm khác (dùng dưới dạng tiêm riêng).
Tránh tiêm liền kề trong cùng một khu vực của cơ thể.
Không sử dụng nếu nhìn thấy các hạt và màu sắc khác nhau bên trong.
Liều lượng:
Một số khuyến nghị về liều lượng thuốc bao gồm:
Liều khởi đầu của Ozempic là 0,25 mg dùng một lần mỗi tuần. Sau 4 tuần điều trị, liều có thể tăng lên 0,5 mg/lần/tuần. Sau ít nhất 4 tuần điều trị với liều 0,5 mg, có thể xem xét tăng liều lên 1 mg mỗi tuần một lần để cải thiện tốt hơn việc kiểm soát đường huyết.
Lưu ý rằng liều thuốc 0,25 mg không phải là liều duy trì, liều thuốc cao hơn 1 mg không được khuyến cáo;
Thuốc được thêm vào liệu pháp Metformin và/hoặc Thiazolidinedione, một chất ức chế Natri-Glucose Cotransporter 2 (SGLT2), có thể không cần thay đổi liều hiện tại của các thuốc này;
Ozempic được thêm vào liệu pháp insulin hoặc sulfonylurea hiện có nên xem xét giảm liều các thuốc này để giảm nguy cơ hạ đường huyết;
Ozempic phải được uống mỗi tuần một lần vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, cùng hoặc không cùng bữa ăn;
Thuốc được dùng bằng cách tiêm dưới da bụng, đùi hoặc cánh tay trên. Có thể thay đổi vị trí tiêm mà không cần điều chỉnh liều lượng. Thuốc này không được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch;
Người bệnh có thể thay đổi ngày uống thuốc hàng tuần trong trường hợp cần thiết nhưng cần đảm bảo thời gian giữa 2 lần uống thuốc ít nhất là 3 ngày. Sau khi chọn ngày dùng thuốc mới, bệnh nhân nên tiếp tục dùng thuốc mỗi tuần một lần.
Khi dùng thuốc Ozempic 1 mg cần lưu ý những gì?
Lưu ý chung
Khi bạn bỏ lỡ một liều:
Sử dụng liều đã quên ngay khi bạn nhớ ra nếu còn lâu mới đến hạn dùng liều tiếp theo.
Nếu gần đến thời gian nhớ liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống vào thời gian quy định.
Trong trường hợp quá liều:
Nếu có dấu hiệu quá liều cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc khi thấy bất kỳ triệu chứng bất thường nào liên quan đến việc sử dụng thuốc cần đến bác sĩ ngay. bệnh viện gần nhất để được điều trị nhanh chóng và kịp thời nhất.
Lưu ý sử dụng Ozempic 1mg cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng Ozempic có khả năng gây độc tính sinh sản. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng Ozempic cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú:
Semaglutide được bài tiết qua sữa mẹ và có thể gây ra một số tác dụng phụ ở trẻ bú mẹ. Do đó, việc sử dụng Ozempic bị chống chỉ định ở phụ nữ đang cho con bú.
Ozempic không nên được sử dụng ở những bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường loại 1 hoặc để điều trị nhiễm toan ceton do tiểu đường. Thuốc không thay thế cho liệu pháp insulin. Nhiễm toan ceton do đái tháo đường đã được báo cáo ở những bệnh nhân phụ thuộc insulin đã nhanh chóng ngừng hoặc giảm liều insulin khi bắt đầu điều trị bằng chất chủ vận thụ thể GLP-1.
Thuốc nói riêng và thuốc chủ vận thụ thể GLP-1 có thể có tác dụng phụ trên đường tiêu hóa nên cần cân nhắc khi dùng thuốc này cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận vì nôn, buồn nôn và nôn. tiêu chảy vì có nguy cơ gây mất nước và suy giảm chức năng thận.
Nguy cơ viêm tụy cấp đã được quan sát thấy ở 1 bệnh nhân được điều trị bằng chất chủ vận thụ thể GLP-1. Bệnh nhân nên được thông báo về các triệu chứng đặc trưng của viêm tụy cấp và nên ngưng dùng thuốc này ngay lập tức nếu nghi ngờ. nghi ngờ viêm tụy.
Bệnh nhân được điều trị bằng Ozempic kết hợp với insulin hoặc sulfonylurea có thể tăng nguy cơ hạ đường huyết.
Những người mắc bệnh võng mạc tiểu đường được điều trị bằng insulin và Ozempic cho thấy tăng nguy cơ phát triển các biến chứng của bệnh võng mạc. Do đó, nên thận trọng khi dùng thuốc này cho bệnh nhân mắc bệnh võng mạc tiểu đường đang điều trị bằng insulin.
Thông báo cho bác sĩ về tình trạng sức khỏe và các bệnh lý mắc kèm, các loại thuốc đã sử dụng để đảm bảo an toàn, từ đó giúp hạn chế những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình sử dụng. .
Thuốc Ozempic 1mg chống chỉ định trong các trường hợp sau bao gồm:
Những người bị dị ứng với Semaglutide hoặc bất kỳ thành phần nào của nó.
Thông báo cho bác sĩ về tiền sử dị ứng, mẫn cảm của bệnh nhân để hạn chế nguy cơ xảy ra nguy hiểm.
Ozempic 1 mg có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn đã được báo cáo bao gồm:
Ợ chua, đầy hơi, đau bụng, chướng bụng;
Táo bón, tiêu chảy;
Nôn, buồn nôn, chán ăn hoặc đau dạ dày;
Cúm dạ dày;
Chóng mặt, nhức đầu hoặc mệt mỏi;
Lượng đường trong máu thấp.
Bệnh nhân nên gọi ngay cho bác sĩ nếu họ gặp bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây:
các triệu chứng của phản ứng dị ứng như ngứa, phát ban, khó thở, sưng môi, tim đập nhanh, sưng mặt, lưỡi hoặc cổ họng;
Thay đổi tầm nhìn;
thay đổi tâm trạng bất thường;
các triệu chứng của khối u tuyến giáp như sưng hoặc khối u ở cổ, giọng khàn, khó nuốt hoặc cảm thấy khó thở;
Các triệu chứng của viêm tụy như đau dữ dội ở bụng, đau lưng dưới hoặc tim đập nhanh;
Các vấn đề về túi mật như sốt, đau bụng trên, phân màu đất sét hoặc vàng da;
các vấn đề về thận như đi tiểu ít, sưng tấy, mệt mỏi hoặc khó thở;
Các triệu chứng cúm dạ dày – co thắt dạ dày, chán ăn, nôn mửa hoặc tiêu chảy.
Một số tương tác thuốc của Ozempic bao gồm:
Ozempic làm chậm quá trình làm rỗng dạ dày và ảnh hưởng đến tốc độ hấp thu của các thuốc dùng đồng thời. Do đó, thuốc nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân dùng thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.
Thuốc tránh thai đường uống: Thuốc này không làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống vì Ozempic không làm thay đổi mức độ tiếp xúc tổng thể của các thành phần Ethinylestradiol và Levonorgestrel ở mức độ lâm sàng.
Metformin: Ozempic không làm thay đổi mức tiếp xúc chung của Metformin khi dùng với liều 500 mg hai lần mỗi ngày trong 3,5 ngày.
Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần tuyệt đối tuân theo mọi chỉ định của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả điều trị tốt nhất, hạn chế nguy cơ biến chứng xấu.
Thuốc cần được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C, nơi khô, thoáng và tránh ánh sáng trực tiếp vì có thể làm thay đổi thành phần của thuốc, làm thuốc bị hỏng.
Reviews
There are no reviews yet.