Cellcept 500mg chứa hoạt chất Mycophenolate mofetil 500mg là một thuốc ức chế miễn dịch, hoạt động bằng cách ức chế hệ miễn dịch của cơ thể. Thuốc đã được chứng minh lâm sàng có hiệu quả lâm sàng trong điều trị thải ghép tạng, đặc biệt trong dự phòng thải ghép thận, ghép tim, ghép gan và một số trường hợp ghép tạng khác. Dưới đây là các thông tin chi tiết về thuốc cellcept 500mg (tài liệu chỉ mang tính chất tham khảo)
Thông tin cơ bản về thuốc Cellcept 500mg
- Thành phần chính: Mycophenolate mofetil
- Công dụng: CellCept được chỉ định kết hợp với ciclosporin và corticosteroid để điều trị dự phòng thải ghép cấp tính ở những bệnh nhân được ghép thận, tim hoặc gan toàn thể.
- Nhà sản xuất: Công ty Dược phẩm Roche S.P.A – Ý
- Số đăng ký:Số đăng ký VN-11029-10
- Đóng gói: Hộp 50 viên
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Nhóm thuốc: Ức chế miễn dịch
Thành phần của thuốc Cellcept 500mg
Thành phần trong mỗi viên Cellcept 500mg chứa:
- Mycophenolate mofetil 500mg.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Cellcept 500mg
Cellcept 500mg chứa Mycophenolate mofetil có công dụng bảo vệ cơ thể khỏi sự tấn công và từ chối cơ quan mới được cấy ghép vào cơ thể, thường cần được sử dụng cùng các loại thuốc khác phối hợp với nhau. Hoạt chất Mycophenolate Mofetil thuộc nhóm thuốc ức chế miễn dịch. Cơ chế hoạt động của loại thuốc này là làm yếu hệ thống phòng thủ tự nhiên của cơ thể (hệ thống miễn dịch) để giúp cơ thể chấp nhận cơ quan mới mà không đào thải nó.
Cellcept 500mg thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:
- CellCept hàm lượng 500mg được chỉ định kết hợp với ciclosporin và corticosteroid để điều trị dự phòng thải ghép cấp tính ở những bệnh nhân được ghép thận, tim hoặc gan toàn thể.
Chống chỉ định của thuốc Cellcept 500mg
Cellcept 500mg không được sử dụng trong những trường hợp nào?
- Không nên dùng CellCept cho bệnh nhân quá mẫn với mycophenolate mofetil, axit mycophenolic, hoặc tá dược.
- Không nên dùng ở những phụ nữ đang có kế hoạch sinh đẻ, đang mang thai hoặc cho con bú.
Cách dùng thuốc Cellcept 500mg như thế nào? Liều lượng ra sao?
Người lớn
Liều Chuẩn Cho Dự Phòng Thải Ghép Thận, Tim và Gan, cũng như Điều Trị Hiện Tượng Thải Ghép Thận:
Dự Phòng Thải Ghép Thận:
– Liều khuyên dùng là 1 gram dùng đường uống hoặc truyền tĩnh mạch, với thời gian truyền TỐI THIỂU LÀ HAI GIỜ.
– Cách sử dụng: Uống hai lần mỗi ngày, tức là dùng tổng cộng 2 gram mỗi ngày.
– Ghi chú: Dù trong các nghiên cứu lâm sàng, mức liều 1,5 gram hai lần mỗi ngày (tổng cộng 3 gram mỗi ngày) đã được kiểm chứng về tính an toàn và hiệu quả, nhưng hiệu quả tốt hơn vẫn chưa được xác định đối với bệnh nhân ghép thận. Tổng quan, những bệnh nhân sử dụng liều 2 gram mỗi ngày thường cho thấy mức an toàn cao hơn so với liều 3 gram mỗi ngày.
Dự Phòng Thải Ghép Tim:
– Liều khuyên dùng cho bệnh nhân ghép tim là 1,5 gram dùng đường uống hoặc truyền tĩnh mạch, với thời gian truyền TỐI THIỂU LÀ HAI GIỜ.
– Cách sử dụng: Uống hai lần mỗi ngày, tức là dùng tổng cộng 3 gram mỗi ngày.
Dự Phòng Thải Ghép Gan:
– Liều khuyên dùng cho bệnh nhân ghép gan là 1 gram dùng đường truyền tĩnh mạch, với thời gian truyền TỐI THIỂU LÀ HAI GIỜ.
– Hoặc có thể sử dụng 1,5 gram dùng đường uống, hai lần mỗi ngày, tức là dùng tổng cộng 3 gram mỗi ngày.
Điều Trị Hiện Tượng Thải Ghép Thận Lần Đầu Hoặc Khó Điều Trị:
– Liều khuyên dùng là 1,5 gram dùng đường uống hoặc truyền tĩnh mạch, với thời gian truyền TỐI THIỂU LÀ HAI GIỜ.
– Cách sử dụng: Uống hai lần mỗi ngày, tức là dùng tổng cộng 3 gram mỗi ngày.
Nhớ rằng luôn cần tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ và nhà dược học, và không tự điều chỉnh liều lượng mà không có sự hướng dẫn chuyên nghiệp. Liều chuẩn có thể thay đổi tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe cá nhân và đánh giá của bác sĩ.
Trẻ em
Liều Chuẩn Dành Cho Trẻ Em để Dự Phòng Thải Ghép Thận:
– Trẻ em (từ 3 tháng đến 18 tuổi) nên sử dụng bột pha hỗn dịch uống với liều khuyến cáo là 600 mg/m2 hai lần mỗi ngày (liều tối đa là 2 g mỗi ngày).
– Những bệnh nhân có diện tích cơ thể từ 1,25 – 1,5 m2 có thể dùng dạng viên nang với liều 750 mg hai lần mỗi ngày (tổng cộng 1,5 g mỗi ngày).
– Trong trường hợp diện tích cơ thể lớn hơn 1,5 m2, có thể sử dụng dạng viên nén 1 g hai lần mỗi ngày (tổng cộng 2 g mỗi ngày).
Liều Chuẩn Dành Cho Dự Phòng Thải Ghép Tim và Ghép Gan:
– Hiện chưa có thông tin sử dụng thuốc trên bệnh nhân nhỏ tuổi ghép tim và ghép gan.
Liều Chuẩn Dành Cho Điều Trị Hiện Tượng Thải Ghép Thận Lần Đầu Hoặc Khó Điều Trị Ở Trẻ Em:
– Hiện chưa có dữ liệu về việc điều trị hiện tượng thải ghép thận lần đầu hoặc khó điều trị trên bệnh nhân nhỏ tuổi ghép thận.
Đối tượng khác
Bệnh Nhân Với Suy Thận:
– Đối với bệnh nhân suy thận, đặc biệt là ở những trường hợp suy chức năng thận mạn tính nặng, cần tránh sử dụng liều thuốc vượt quá 1 gram, hai lần mỗi ngày.
– Không cần điều chỉnh liều cho những bệnh nhân sau khi ghép tạng có chức năng thận hồi phục chậm, tuy nhiên, việc theo dõi bệnh nhân cần được thực hiện một cách cẩn thận.
– Chưa có dữ liệu liều dùng cho những bệnh nhân được ghép tim hoặc gan mà có suy thận nặng.
Người Cao Tuổi:
– Đối với người già, liều khuyên dùng đường uống là 1 gram, hai lần mỗi ngày đối với bệnh nhân được ghép thận.
– Đối với bệnh nhân được ghép tim hoặc gan, liều khuyên dùng đường uống là 1,5 gram, hai lần mỗi ngày.
Bệnh Nhân Suy Gan:
– Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân được ghép thận mà có bệnh nhu mô gan nặng.
Tương tác thuốc
Tương tác với các loại thuốc:
- Thuốc ức chế miễn dịch khác: Khi bạn xem xét thay đổi phác đồ điều trị từ thuốc ức chế miễn dịch có chứa axit mycophenolic (MPA) như ciclosporin sang các thuốc không ức chế miễn dịch, hoặc ngược lại, bạn cần cẩn thận. Sự thay đổi này có thể ảnh hưởng đến nồng độ MPA trong cơ thể.
- Cholestyramin: Thuốc này có khả năng giảm nồng độ MPA trong huyết tương và hiệu quả của mycophenolat mofetil. Hãy sử dụng nó cùng với sự hướng dẫn của bác sĩ.
- Azathioprine: Không nên sử dụng cùng lúc với mycophenolat mofetil do cả hai có khả năng ức chế tủy xương và tương tác này chưa được nghiên cứu kỹ.
- Acyclovir: Khi sử dụng mycophenolat mofetil cùng với acyclovir, nồng độ huyết tương của acyclovir và MPAG (một dạng của MPA) có thể cao hơn.
- Thuốc kháng acid và ức chế bơm proton: Các loại thuốc như hydroxit magne, hydroxit nhôm, lansoprazole, và pantoprazole có thể làm giảm độ hấp thu của mycophenolat mofetil.
- Telmisartan: Sử dụng đồng thời telmisartan và mycophenolat mofetil có thể làm giảm khoảng 30% nồng độ của MPA.
- Ganciclovir: Sử dụng đồng thời mycophenolat mofetil và ganciclovir có thể tăng nồng độ MPAG và ganciclovir.
- Rifampicin: Sự kết hợp của rifampicin và mycophenolat mofetil có thể giảm nồng độ MPA. Hãy luôn theo dõi nồng độ MPA và thực hiện điều chỉnh liều thuốc khi cần thiết.
- Tacrolimus: Sử dụng tacrolimus cùng với mycophenolat mofetil có thể làm tăng giá trị AUC của tacrolimus khoảng 20% ở bệnh nhân ghép gan ổn định.
- Thuốc kháng sinh: Các loại thuốc kháng sinh tiêu diệt các vi khuẩn sản xuất β-glucuronidase trong ruột có thể ảnh hưởng đến vòng tái tuần hoàn gan ruột của MPAG/MPA. Cần hỏi ý kiến bác sĩ về tương tác này.
Tương tác với thực phẩm:
Thực phẩm có thể ảnh hưởng đến hấp thu của MPA. Việc ăn thức phẩm có thể làm giảm Cmax của MPA xuống 40% sau khi sử dụng mycophenolate mofetil.
Tương kỵ với các loại thuốc:
Dạng tiêm truyền của mycophenolate mofetil không nên trộn lẫn hoặc sử dụng chung catheter với các loại thuốc khác.
Quá liều và xử lý
- Các báo cáo về quá liều với mycophenolate mofetil đã được nhận từ các thử nghiệm lâm sàng và trong quá trình trải nghiệm sau khi tiếp thị. Trong nhiều trường hợp này, không có tác dụng phụ nào được báo cáo. Trong những trường hợp quá liều mà các tác dụng phụ đã được báo cáo, các sự kiện này nằm trong hồ sơ an toàn đã biết của sản phẩm thuốc.
- Người ta cho rằng quá liều mycophenolate mofetil có thể dẫn đến sự suy giảm quá mức của hệ thống miễn dịch và làm tăng tính nhạy cảm với nhiễm trùng và ức chế tủy xương. Nếu giảm bạch cầu trung tính, nên ngắt liều dùng CellCept hoặc giảm liều.
- Thẩm tách máu sẽ không loại bỏ được lượng MPA hoặc MPAG đáng kể về mặt lâm sàng. Các chất cô lập axit mật, chẳng hạn như cholestyramin, có thể loại bỏ MPA bằng cách giảm tuần hoàn gan ruột của thuốc.
Hãy truy cập Shipthuoc247.com để được hỗ trợ.
Nguồn: Tham khảo Internet
Reviews
There are no reviews yet.