Thuốc Cefprozil 250-US – Gía bán? Mua ở đâu ship toàn quốc 24/7
Thuốc Cefprozil 250-US là sản phẩm của Công ty TNHH US Pharma USA có thành phần chính là Cefprozil 250mg cùng tá dược viên vừa đủ có tác dụng trong điều trị hiệu quả các loại vi khuẩn gây bệnh trên đường hô hấp trong đó có các bệnh như: viêm họng cấp, viêm họng cấp. viêm xoang, viêm phế quản, viêm phổi cộng đồng… ngoài ra còn dùng chữa viêm tai giữa cấp, viêm da.
Thuốc Cefprozil 250-US là sản phẩm của Công ty TNHH US Pharma USA có thành phần chính là Cefprozil 250mg cùng tá dược viên vừa đủ có tác dụng trong điều trị hiệu quả các loại vi khuẩn gây bệnh trên đường hô hấp trong đó có các bệnh như: viêm họng cấp, viêm họng cấp. viêm xoang, viêm phế quản, viêm phổi cộng đồng… ngoài ra còn dùng chữa viêm tai giữa cấp, viêm da.
Trong bài viết dưới đây, nhà thuốc AZ xin giới thiệu đến bạn đọc những thông tin chi tiết và hữu ích nhất về thuốc Cefprozil 250-US.
► Thành phần chính: Cefprozil 250mg với tá dược vừa đủ viên nén.
► Dạng bào chế: Viên nén
► Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên.
► Nhà sản xuất: Công ty TNHH US Pharma USA.
► Nước sản xuất: Việt Nam
► Nhà đăng ký: VD-27637-17
Lợi thế
Phổ tác dụng rộng, điều trị hiệu quả các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn.
Giá cả hợp lý phù hợp với túi tiền của bạn.
Khuyết điểm
Lạm dụng có thể gây kháng thuốc.
Thuốc gây buồn ngủ, chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Để điều trị các bệnh nhiễm trùng sau (bao gồm đường hô hấp, da, mô mềm, UTI, ENT) do vi khuẩn S. pneumoniae, H. influenzae, tụ cầu, S. pyogenes (liên cầu beta-tan huyết nhóm A), E. coli , P. mirabilis, Klebsiella sp, tụ cầu coagulase âm tính
Một trường hợp viêm tai giữa cấp tính.
Trường hợp viêm họng, viêm amidan.
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng ở mức độ nhẹ đến trung bình.
Dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra các bệnh sau:
– Viêm tai giữa cấp
– Viêm họng, viêm amidan.
– Nhiễm trùng đường hô hấp:
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn như Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sinh beta-lactamase) hoặc Moraxella catarrhalis (ví dụ: các chủng sinh beta-lactamase).
Nhiễm khuẩn thứ phát của viêm phế quản cấp do S. pneumoniae, H influenzae (bao gồm cả các chủng sinh beta-lactamase) hoặc M. catarrhalis (bao gồm các chủng sinh beta-lactamase).
Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính do vi khuẩn thông thường s. pneumoniae, H. influenzae (kể cả các chủng sinh beta-lactamase) hoặc M. catarrhalis (bao gồm các chủng sinh beta-lactamase).
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng ở mức độ nhẹ đến trung bình.
– Nhiễm trùng da và mô da không biến chứng.
Cách sử dụng:
Hướng dẫn: Uống nguyên viên thuốc với nhiều nước khi chưa ăn.
Liều lượng:
Liều lượng và thời gian sử dụng thuốc đối với từng trường hợp cụ thể do bác sĩ điều trị quyết định.
Đối tượng trẻ em:
Viêm họng hoặc viêm amidan:
+ Trẻ em ≥13 tuổi: 500mg x 1 lần/ngày trong 10 ngày.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp bao gồm các trường hợp sau:
+ Viêm xoang cấp:
Trẻ em ≥ 13 tuổi: 250 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Nhiễm trùng vừa đến nặng: 500mg cứ sau 12 giờ trong thời gian 10 ngày.
+ Viêm phế quản cấp nhiễm khuẩn thứ phát: trẻ em ≥ 13 tuổi: 500mg, cứ 12 giờ một lần, trong 10 ngày.
+ Viêm phế quản cấp nhiễm khuẩn thứ phát: trẻ em ≥ 13 tuổi: 500mg, cứ 12 giờ một lần, trong 10 ngày.
– Nhiễm khuẩn da và mô da không biến chứng:
+ Trẻ em ≥ 13 tuổi: 250 mg hoặc 500 mg, cứ 12 giờ một lần, trong 10 ngày.
Đối tượng người lớn:
– Viêm tai giữa cấp: 500 mg, cứ 12 giờ một lần, trong 10 ngày.
– Viêm họng hoặc viêm amidan: 500mg X1 lần/ngày, trong 10 ngày.
– Nhiễm trùng đường hô hấp:
+ Viêm xoang cấp: 250 mg, cứ 12 giờ một lần, trong 10 ngày. Nhiễm trùng vừa đến nặng: 500mg cứ sau 12 giờ trong 10 ngày.
+ Viêm phế quản cấp nhiễm khuẩn thứ phát: 500mg, cứ 12 giờ một lần, trong 10 ngày.
+ Đợt cấp của viêm phế quản mạn: 500 mg, cứ 12 giờ một lần, trong 10 ngày.
– Nhiễm khuẩn da và mô da không biến chứng: 250 mg hoặc 500 mg, cứ 12 giờ một lần, trong 10 ngày.
Bệnh nhân suy gan:
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan.
Bệnh nhân suy thận:
Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinine ≥ 30 mL/phút.
Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút: giảm liều khoảng 50% so với liều thông thường.
Người già:
Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi, ngoại trừ suy giảm chức năng gan và thận nặng.
Lưu ý chung
Khi bạn bỏ lỡ một liều:
Lời khuyên dành cho bạn: Uống liều đã quên ngay khi nhớ ra, phòng trường hợp gần đến thời gian được chỉ định uống.
Nếu quá muộn để bạn nhớ và gần với liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống vào đúng thời điểm đã được chỉ định.
Trong trường hợp quá liều:
Nếu xảy ra quá liều cần báo ngay cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế hoặc nếu thấy có biểu hiện bất thường cần đến ngay bệnh viện hoặc trung tâm y tế gần nơi ở nhất để được theo dõi và xử lý kịp thời.
Lưu ý sử dụng Cefprozil 250-US cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không có nghiên cứu cụ thể ở phụ nữ mang thai. Vì vậy, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Cefprozil được bài tiết qua sữa nên thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Lưu ý sử dụng Cefprozil 250-US cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây các triệu chứng chóng mặt, nhức đầu… vì vậy, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Điều trị lâu dài viêm đại tràng và tiêu chảy do bội nhiễm Clostridium difficile: Làm tăng tỷ lệ mắc bệnh và thúc đẩy sự phát triển quá mức của các chủng hoặc nấm không nhạy cảm.
Phản ứng chéo giữa cephalosporin và các kháng sinh beta-lactam khác, bao gồm cả penicillin và cephamycin, có thể xảy ra. Do đó, trước khi bắt đầu điều trị bằng cefprozil, cần theo dõi tiền sử dị ứng của bệnh nhân với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác.
Thuốc không dùng được cho bệnh nhân mẫn cảm với Cefprozil hoặc các thành phần khác của thuốc, dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Trên hệ tiêu hóa: tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn (1%), đau bụng (1%).
Gan: Tăng men gan AST (SGOT) (2%), ALT (SGPT) (2%), phosphatase kiềm (0,2%) và giá trị bilirubin (<0,1%). Đã có một số trường hợp hiếm gặp về vàng da ứ mật được báo cáo tương tự như với một số penicillin và một số kháng sinh cephalosporin khác.
Hiện tượng quá mẫn: Phát ban (0,9%), mày đay (0,1%). Những phản ứng này đã được báo cáo thường xuyên hơn ở trẻ em so với người lớn. Các dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và giảm dần trong vài ngày sau khi ngừng điều trị.
Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt (1%), hiếu động thái quá, nhức đầu, căng thẳng, mất ngủ, lú lẫn, hiếm gặp buồn ngủ đã được báo cáo (<1%). Tất cả có thể được phục hồi.
Huyết học: Giảm bạch cầu (0,2%), tăng bạch cầu ái toan (2,3%).
Trên thận: tăng BUN (0,1%) và creatinin máu (0,1%).
Các phản ứng khác: phát ban và bội nhiễm (1,5%), ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm đạo (1,6%).
Thuốc không nên được sử dụng đồng thời với các loại thuốc sau bao gồm:
Kháng sinh nhóm aminoglycoside: có tác dụng gây độc cho thận.
Xét nghiệm Glucose trong máu: Có thể xuất hiện dương tính giả trong xét nghiệm Glucose trong nước tiểu.
Probenecid: Tăng tác dụng của Cefprozil AUC.
Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc hoặc thực phẩm tốt cho sức khỏe mà bạn đang dùng cũng như tiền sử bệnh trước đây của bạn để được xem xét các tương tác có thể xảy ra.
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Cefprozil 250-US – Gía bán? Mua ở đâu ship toàn quốc 24/7” Hủy
Sản phẩm tương tự
Thuốc khánh sinh
Thuốc khánh sinh
Thuốc khánh sinh
Thuốc Garosi có tốt không? Gía bán- Mua ở đâu ship toàn quốc 24/7
Thuốc khánh sinh
Thuốc khánh sinh
Thuốc Augbidil 625 – Giá bao nhiêu?Mua ở đâu ship toàn quốc 24/7
Thuốc khánh sinh
Thuốc khánh sinh
Thuốc khánh sinh
Thuốc Piperacillin Panpharma 1g – Gía bán- Ship toàn quốc 24/7
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.