Fullgram Injection 600mg/4ml là thuốc kháng sinh thuộc nhóm lincosamid, được dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng nặng. Tác động trên cơ chế ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn, Fullgram làm giảm nhanh các triệu chứng sốt, viêm nhiễm, tiêu chảy, mệt mỏi, bứt rứt… do bệnh gây ra.
Các chỉ định của Thuốc tiêm Fullgram Injection 600mg/4ml
Thuốc Fullgram Injection 600mg/4ml được chỉ định điều trị các bệnh sau:
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới bao gồm viêm phổi, viêm màng phổi và áp xe phổi
Nhiễm trùng da và cấu trúc da mô mềm
– Nhiễm khuẩn phụ khoa bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào vùng chậu, nhiễm khuẩn vòng âm đạo, nhiễm khuẩn đường sinh dục, áp xe tử cung không do lậu do các vi khuẩn yếm khí nhạy cảm.
– Nhiễm trùng ổ bụng bao gồm viêm phúc mạc và áp xe ổ bụng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm
– Nhiễm trùng huyết
– Nhiễm khuẩn xương khớp kể cả viêm xương cấp.
Cách dùng và liều lượng thuốc Fullgram Injection 600mg/4ml
Cách sử dụng:
Thuốc Fullgram Injection 600mg/4ml được dùng theo đường tiêm truyền, kỹ thuật tiêm phải do nhân viên y tế có chuyên môn thực hiện, không tự ý sử dụng thuốc.
Liều lượng:
Người lớn:
– Nhiễm khuẩn nặng: 600-1200 mg/ngày chia 2, 3 hoặc 4 lần.
– Nhiễm khuẩn nặng hơn: 1200-2700 mg/ngày chia 2, 3 hoặc 4 lần.
-Đối với nhiễm trùng nặng hơn, có thể cần tăng liều. Trong những trường hợp đe dọa tính mạng do vi khuẩn hiếu khí hoặc kỵ khí gây ra, có thể tăng liều. Liều tới 4800mg mỗi ngày tiêm tĩnh mạch cho người lớn.
-Không nên tiêm bắp liều lớn hơn 600 mg một lần.
Thuốc có thể được truyền tĩnh mạch nhanh với liều đầu tiên, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục với các liều sau:
Để duy trì nồng độ clindamycin trong huyết thanh:
. Trên 4 µg/ml 10mg/phút trong 30 phút 0,75mg/phút.
. Trên 5 µg/ml 15mg/phút trong 30 phút 1,00mg/phút.
. Trên 6 µg/ml 20mg/phút trong 30 phút 1,25mg/phút.
Những đứa trẻ:
– Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 15 – 20mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần.
– Bệnh nhi trên 1 tháng tuổi đến 16 tuổi: 20-40 mg/kg/ngày tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chia làm 3 hoặc 4 lần.
Trong trường hợp nhiễm trùng do liên cầu tan huyết beta, nên tiếp tục điều trị ít nhất 10 ngày.
Pha loãng tốc độ truyền: Thuốc phải được pha loãng trước khi tiêm tĩnh mạch.
Nồng độ của clindamycin trong dịch pha loãng để truyền không được vượt quá 18 mg/ml.
Tốc độ truyền của thuốc không được vượt quá 30 mg/phút.
-Pha loãng với tốc độ truyền như sau: Liều lượng Thời lượng pha loãng 300mg 50ml 10 phút 600mg 50ml 20 phút 900mg 50-100ml 30 phút 1200mg 100ml 40 phút Không truyền quá 1200mg trong 1 giờ. Khi pha loãng theo hướng dẫn trên, thuốc ổn định trong 16 ngày nếu bảo quản ở nhiệt độ phòng (25 độ C) hoặc 32 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh ở 4 độ C, hoặc 8 tuần nếu bảo quản trong tủ lạnh. . trong điều kiện đông lạnh (-10 độ C).
Cách xử lý khi dùng quá liều hoặc bỏ sót liều Thuốc Fullgram Injectable 600mg/4ml:
Điều trị quên liều:
Uống liều đã quên ngay khi nhớ ra, nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và chỉ uống liều tiếp theo vào thời gian quy định. Không dùng liều gấp đôi.
Điều trị trong trường hợp bạn dùng quá liều:
Nếu xảy ra quá liều cần thông báo ngay cho bác sĩ, hoặc nếu thấy cơ thể có dấu hiệu bất thường cần đến bệnh viện để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định của Thuốc tiêm Fullgram 600mg/4ml :
Thuốc Fullgram Injection 600mg/4ml không dùng cho một số đối tượng sau:
-Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với clindamycin hoặc lincomycin, hoặc với bất kỳ tá dược nào, đặc biệt là với rượu benzyl.
Tác dụng phụ của Thuốc tiêm Fullgram 600mg/4ml
Khi sử dụng thuốc Fullgram Injection 600mg/4ml bạn có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy do nhiễm Clostridium difficile.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Mề đay.
-Khác: Phản ứng tại chỗ sau khi tiêm bắp, sưng, đau, sốt, viêm tắc tĩnh mạch sau khi tiêm tĩnh mạch.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Sốc phản vệ.
-Máu: Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu trung tính có hồi phục.
-Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy nhiều lần, viêm thực quản.
-Gan: Tăng transaminase gan có hồi phục.
Hãy thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Fullgram Injection 600mg/4ml.
Những lưu ý khi sử dụng Thuốc Fullgram 600mg/4ml là:
CẢNH BÁO: Viêm đại tràng màng giả đã được báo cáo với gần như tất cả các chất kháng khuẩn, kể cả clindamycin và có thể khác nhau về mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó, chẩn đoán này nên được xem xét ở những bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi điều trị bằng kháng sinh.
Điều trị bằng các chất kháng khuẩn làm thay đổi hệ vi khuẩn bình thường của đại tràng và có thể cho phép clostridia phát triển quá mức. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng độc tố do clostridium difficile gây ra là nguyên nhân chính gây viêm đại tràng do kháng sinh. Sau khi được chẩn đoán, viêm đại tràng giả mạc nhẹ thường đáp ứng với việc ngừng thuốc.
-Trong các trường hợp từ trung bình đến nặng, nên kiểm soát chất lỏng và chất điện giải, bổ sung protein và liệu pháp kháng sinh hiệu quả về mặt lâm sàng đối với viêm đại tràng do C. difficile.
-Tiêu chảy tái phát, viêm đại tràng và viêm đại tràng giả mạc đã được quan sát thấy từ khi bắt đầu điều trị cho đến vài tuần sau khi ngừng điều trị bằng clindamycin. Tiền nhạy cảm với thuốc và các chất gây dị ứng nên được tìm kiếm. phản ứng khác. hiểu tường tận. Vì clindamycin không khuếch tán đủ vào dịch não tủy nên không được dùng để điều trị viêm màng não.
Phản ứng phản vệ nghiêm trọng cần được điều trị khẩn cấp ngay lập tức bằng epinephrine. Cho thở oxy và tiêm tĩnh mạch corticosteroid theo chỉ định Thận trọng: Cần thận trọng khi kê đơn Clindamycin cho bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. dư thừa vi sinh vật không nhạy cảm. Nếu xảy ra bội nhiễm, nên tiến hành điều trị thích hợp tùy theo tình trạng lâm sàng.
Thuốc không được tiêm tĩnh mạch mà không pha loãng và nên được truyền trong ít nhất 10-60 phút. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân mắc bệnh thận. Ở những bệnh nhân mắc bệnh gan từ trung bình đến nặng, thời gian bán hủy của clindamycin kéo dài, nhưng một nghiên cứu dược động học đã chỉ ra rằng, khi dùng thuốc mỗi 8 giờ, rất hiếm xảy ra hiện tượng tích lũy thuốc. thuốc. Do đó, có thể không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan. Tuy nhiên, việc xác định men gan nên được thực hiện định kỳ trong quá trình điều trị ở những bệnh nhân bị bệnh gan nặng. Nếu điều trị lâu dài, nên định kỳ thực hiện các xét nghiệm chức năng gan, chức năng thận và xét nghiệm màu sắc.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú:
Sử dụng trên phụ nữ có thai: Các nghiên cứu về khả năng sinh sản đã được thực hiện ở chuột cống và chuột nhắt với liều clindamycin tiêm dưới da lên đến 250 mg/kg/ngày (gấp 0,9 và 0,5 lần liều dùng). sự giới thiệu). Các báo cáo dành cho người lớn dựa trên mg/m2, tương ứng) cho thấy bằng chứng về khả năng gây quái thai. Tuy nhiên, không có nghiên cứu kiểm soát đầy đủ và thích hợp ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu về khả năng sinh sản ở động vật không thể dự đoán một cách đáng tin cậy ở người, vì vậy thuốc này chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú: Clindamycin được báo cáo bài tiết qua sữa với nồng độ từ 0,7 đến 3,8 µg/ml. Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác của thuốc Fullgram Injection 600mg/4ml
Clindamycin có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chẹn thần kinh cơ và do đó chỉ nên sử dụng hết sức thận trọng ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc này. Hoạt chất Clindamycin không được dùng đồng thời với các thuốc sau:
-Thuốc tránh thai steroid, vì chúng làm giảm hiệu quả của chúng.
Erythromycin, bởi vì các tác nhân này hoạt động tại cùng một vị trí trên ribosome của vi khuẩn, sự gắn kết của một loại thuốc với ribosome của vi khuẩn có thể ức chế hoạt động của loại kia.
Diphenoxylate, loperamid hoặc thuốc phiện (thuốc chống nhu động ruột), có thể làm trầm trọng thêm bệnh viêm đại tràng do clindamycin, vì chúng làm chậm quá trình đào thải độc tố.
-Kaolin-pectin huyền phù, vì nó làm giảm sự hấp thu của kháng sinh clindamycin.
Thuốc đối kháng vitamin K.
Xét nghiệm đông máu (PT/INR) và/hoặc chảy máu đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng clindamycin kết hợp với chất đối kháng vitamin K (ví dụ, warfarin acenocoumarol và fluindion). Do đó, nên thường xuyên theo dõi các xét nghiệm đông máu ở bệnh nhân điều trị bằng thuốc kháng vitamin K.
Thuốc tiêm Fullgram 600mg/4ml có tốt không?
Lợi thế
Hiệu quả cao trong điều trị các bệnh truyền nhiễm.
Thuốc Fullgram được sản xuất theo dây chuyền hiện đại, nguồn gốc xuất xứ của thuốc rõ ràng.
Không cần pha thuốc khi sử dụng.
Khuyết điểm
Tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng Fullgram
Có thể tương tác với một số thuốc khác, thận trọng khi phối hợp.ơ
Reviews
There are no reviews yet.