Zinnat 500mg là thuốc dùng trong điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.Thuốc Zinnat 500mg có hoạt chất chính là Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim axetil) – là kháng sinh kháng khuẩn phổ rộng.
Thông tin thuốc Zinnat 500mg
:Nhà sản xuất Zinnat 500mg: Glaxo Operations UK Limited – Vương quốc Anh
Công dụng Zinnat 500mg điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm khuẩn tai-mũi-họng: viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amiđan và viêm họng.
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới e.g. viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế quản mãn tính, viêm phổi
Nhiễm trùng đường tiết niệu sinh dục e.g. viêm bàng quang và viêm niệu đạo, viêm bể thận
Nhiễm trùng da và mô mềm như nhọt, viêm da mủ và chốc lở.
Lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu, viêm cổ tử cung.
Điều trị bệnh Lyme sớm và phòng ngừa bệnh Lyme muộn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Dạng bào chế Thuốc Zinnat 500mg: Viên nén
Thành phần chính thuốc Zinnat: Cefuroxim (dưới dạng cefuroxim axetil) 500mg
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ × 10 viên
Thuốc Zinnat 500mg có tốt không?
Cefuroxime axetil bị thủy phân bởi các esterase trong cơ thể thành cefuroxim, một chất kháng khuẩn tích cực. Cefuroxime ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết với các protein gắn với penicillin (PBP) làm gián đoạn quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Lợi thế
Thuốc Zinnat 500mg tác dụng nhanh, điều trị hiệu quả nhiễm khuẩn với nhiều loại nhiễm khuẩn (kháng sinh phổ rộng).
Zinnat 500mg được sản xuất trên công nghệ hiện đại của Anh.
Khuyết điểm
Thuốc Zinnat 500mg có nhiều tác dụng phụ không mong muốn.
Zinnat 500mg có vị đắng nên trẻ em khó dùng.
Zinnat 500mg ở dạng viên khó định lượng chính xác.
Những trường hợp nào không được dùng Zinnat 500mg?
Zinnat 500mg chống chỉ định với bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của Zinnat.
Cách dùng và liều lượng Zinnat 500mg
Cách sử dụng:
Zinnat 500mg là kháng khuẩn phổ rộng, điều trị thường khoảng 7 ngày (từ 5 đến 10 ngày).
Nên uống ZINNAT sau bữa ăn để đạt được sự hấp thu tối ưu. Uống nguyên viên, không nhai hoặc nghiền viên vì thuốc có vị đắng khó chịu.
Liều lượng:
Người lớn
Hầu hết các trường hợp nhiễm trùng dùng 250mg x 2 lần/ngày
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 125mg x 2 lần/ngày
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nhẹ đến trung bình như viêm phế quản 250mg x 2 lần/ngày
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới nặng hơn hoặc nghi ngờ viêm phổi 500 mg x 2 lần/ngày
Viêm bể thận 250mg x 2 lần/ngày
Bệnh lậu không biến chứng. liều duy nhất 1g
Bệnh Lyme ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi 500mg x 2 lần/ngày trong 20 ngày
Những đứa trẻ
Đa số nhiễm khuẩn dùng 125mg (1 viên 125mg) x 2 lần/ngày, tối đa 250mg/ngày.
Trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc nhiễm khuẩn nặng hơn: 250mg (1 viên 250mg hoặc 2 viên 125mg) x 2 lần/ngày, tối đa 500mg/ngày.
CKD
Cefuroxim được thải trừ chủ yếu qua thận. Khuyến cáo giảm liều cefuroxime để bù đắp cho sự đào thải chậm ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận rõ rệt.
Độ thanh thải creatinine >30ml/phút không cần chỉnh liều (liều chuẩn 125mg đến 500mg x 2 lần/ngày)
Độ thanh thải creatinin khoảng 10 – 29ml/phút Liều chuẩn mỗi người 24 giờ
Độ thanh thải creatinine: <10ml/phút Liều chuẩn mỗi người mỗi 48 giờ
Trong quá trình chạy thận nhân tạo: Nên sử dụng một liều cá nhân tiêu chuẩn bổ sung khi kết thúc quá trình chạy thận
Nên bảo quản Zinnat như thế nào?
Bảo quản Zinnat 500mg ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 300C và tránh ánh sáng.
Lưu ý-thận trọng khi sử dụng Zinnat 500mg
Cần đặc biệt thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các penicillin hoặc beta-lactam khác. Cũng như các loại kháng sinh khác, việc sử dụng ZINNAT có thể gây ra sự phát triển quá mức của nấm Candida. Sử dụng kéo dài có thể gây ra sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm khác (như Enterococci và Clostridium difficile), lúc đó có thể cần phải ngừng điều trị.
Viêm đại tràng màng giả đã được báo cáo với thuốc kháng sinh, ở mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Chẩn đoán này phải được xem xét ở những người bị tiêu chảy trong hoặc sau khi sử dụng kháng sinh. Nếu xảy ra tiêu chảy kéo dài, kéo dài hoặc bệnh nhân bị đau quặn bụng, nên ngừng điều trị ngay lập tức và bệnh nhân được kiểm tra thêm.
Đã xảy ra phản ứng Jarisch-Heixheimer sau khi sử dụng ZINNAT để điều trị bệnh Lyme. Nó là kết quả trực tiếp của hoạt động diệt khuẩn của ZINNAT đối với xoắn khuẩn Lyme Bonolia burgdorferi.
Bệnh nhân nên biết rằng phản ứng này là phổ biến do điều trị bệnh Lyme bằng thuốc kháng sinh, thường tự khỏi.
Trong điều trị tiếp theo, thời điểm chuyển sang điều trị bằng đường uống được xác định bởi mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng, tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và tính nhạy cảm của tác nhân gây bệnh liên quan. Nếu không có cải thiện lâm sàng trong khoảng 72 giờ, nên tiếp tục điều trị bằng đường tiêm.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú có dùng Zinnat 500mg được không?
Không có bằng chứng thực nghiệm về tác dụng bệnh lý phôi hoặc sinh quái thai do Zinnat 500 mg gây ra, nhưng cũng như các thuốc khác, nên thận trọng trong những tháng đầu của thai kỳ. Cefuroxim bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi dùng Zinnat cho bà mẹ đang cho con bú.
Zinnat 500mg có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc không?
Vì Zinnat 500mg có thể gây chóng mặt nên cảnh báo bệnh nhân cẩn thận khi lái xe hoặc vận hành máy móc
Tác dụng phụ Zinnate
Trong quá trình sử dụng Zinnat 500mg, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như:
Thường gặp: Tăng bạch cầu ái toan, Phát triển quá mức nấm Candida, Nhức đầu, chóng mặt, Rối loạn tiêu hóa bao gồm tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, Tăng men gan thoáng qua,
Ít gặp: Nôn, phát ban, xét nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (đôi khi nghiêm trọng)
Hiếm gặp: Mề đay, ngứa, Viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hoại tử ngoại tiết),
Rất hiếm: Sốt do thuốc, Thiếu máu tán huyết, bệnh huyết thanh, sốc phản vệ, Vàng da (chủ yếu là ứ mật), viêm gan,
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc Zinnat 500mg
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.