Thuốc Lucass 200 là sản phẩm của Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd., India với thành phần chính là Cefpodoxime proxetil 200mg. Cefpodoxime proxetil là kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 3 có hoạt tính kháng khuẩn được sử dụng để điều trị nhiễm trùng nhẹ đến trung bình.
Thông tin cơ bản về thuốc Lucass 200 bao gồm:
► Thành phần chính: Cefpodoxime proxetil 200mg
► Dạng bào chế: Viên nang
► Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
► Nhà sản xuất: Maxim Pharmaceuticals Pvt. Công ty TNHH
► Nước sản xuất: Ấn Độ
► Số điện thoại: VN-19358-15
Công dụng của Lucas 200 là gì?
Lucass 200 là sản phẩm của Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd., India với thành phần chính là Cefpodoxime proxetil 200mg. Cefpodoxime proxetil là kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 3 có hoạt tính kháng khuẩn được sử dụng để điều trị nhiễm trùng nhẹ đến trung bình.
Cefpodoxime proxetil phát huy tác dụng kháng khuẩn thông qua ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách acyl hóa các enzym transpeptidase gắn màng.
Trong ống nghiệm và trong thực hành lâm sàng, Cefpodoxime proxetil thường có hoạt tính chống lại các vi sinh vật sau:
Gram dương: Staphylococcus aureus (kể cả Staphylococcus aureus Penicillinase).
Gram âm: Escherichia coli, Klebsiella sp, Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, Proteus mirabilis, Haemophilus influenzae.
Lucass 200 có tốt không?
Lợi thế
Thuận tiện để uống
Hiệu quả để điều trị nhiều loại vi khuẩn
Khuyết điểm
Một số tương tác với Cefpodoxime cần được chú ý.
Không có nghiên cứu an toàn ở phụ nữ mang thai và cho con bú
Các chỉ định của thuốc Lucas 200 là gì?
Lucass 200 được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm trùng từ nhẹ đến trung bình do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:
Viêm tai giữa cấp do các vi khuẩn gây bệnh sau: Streptococcus, Streptococcus pyogenes hoặc Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sinh enzym phân giải beta-lactamase), Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh beta-lactamase), lactamase).
Viêm họng, viêm amidan do chủng Streptococcus pyogenes gây ra.
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng do các chủng vi khuẩn S. pneumoniae, H. Influenzae (kể cả các chủng sinh beta-lactamase).
Viêm niệu đạo cấp tính, không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (bao gồm cả các chủng sản xuất penicillinase).
Nhiễm trùng hậu môn trực tràng cấp tính, không biến chứng ở phụ nữ do Neisseria gonorrhoeae (bao gồm cả các chủng sản xuất penicillinase) gây ra.
Nhiễm trùng da và mô dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả các chủng tiết penicillinase) hoặc Streptococcus pyogenes gây ra.
Viêm xoang hàm cấp do Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae, Moraxella catarrhalis.
Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng (như viêm bàng quang) do Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella pneumoniae hoặc Staphylococcus saprophyticus gây ra.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lucas 200
Cách sử dụng:
Sử dụng bằng miệng.
Liều lượng:
Liều lượng được chia theo đối tượng và bệnh. Liều lượng tham khảo cụ thể như sau:
Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Viêm họng, viêm amidan: liều 100mg x 2 lần/ngày, kéo dài 5 – 10 ngày.
Viêm phổi cấp tính mắc phải tại cộng đồng: liều 200mg x 2 lần/ngày, trong vòng 14 ngày.
Lậu cầu không biến chứng (đối với cả nam và nữ) và lậu cầu trực tràng (đối với nữ): liều duy nhất 200 mg.
Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da: 400mg x 2 lần/ngày, trong 7-14 ngày.
Viêm xoang hàm trên: 200mg x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 100 mg x 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
Đối với trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 12 tuổi:
Viêm tai giữa cấp: liều 5 mg/kg/lần x 2 lần/ngày, tối đa 200 mg/lần, trong 5 ngày.
Viêm họng, viêm amidan: liều 5 mg/kg/lần x 2 lần/ngày, tối đa dùng 100mg/lần, trong 5-10 ngày.
Viêm xoang cấp: liều 5 mg/kg/lần x 2 lần/ngày, tối đa 200 mg/lần trong 10 ngày.
Cần lưu ý gì khi sử dụng Lucass 200?
Lưu ý chung
Khi bạn bỏ lỡ một liều:
Nếu bỏ lỡ một liều, nên so sánh với thời gian uống liều tiếp theo, nếu cách xa thời gian uống liều tiếp theo, bạn có thể uống ngay khi nhớ ra và tiếp tục uống thuốc như bình thường.
Nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống vào thời gian quy định trước đó.
Trong trường hợp quá liều:
Nếu xảy ra quá liều, người dùng cần thông báo ngay cho bác sĩ, hoặc khi thấy bất thường liên quan cần đến ngay bệnh viện để được xử lý kịp thời nhất.
Lưu ý sử dụng Lucass 200 cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không có đủ báo cáo về ảnh hưởng của Lucass đối với phụ nữ mang thai.
Đối với bà mẹ đang cho con bú nên thận trọng hoặc ngừng cho con bú trong thời gian sử dụng Lucas vì thuốc có thể qua hàng rào sữa mẹ.
Lưu ý sử dụng Lucass 200 cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo về hiệu ứng trên chủ đề này.
Những điều cần lưu ý khi sử dụng Lucas 200
Các thuốc kháng khuẩn bao gồm cefpodoxime proxetil chỉ nên được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn và không có tác dụng đối với các bệnh nhiễm trùng do virus (ví dụ như cảm lạnh thông thường).
Khi dùng cefpodoxime proxetil để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn, bệnh nhân nên dùng thuốc theo liều lượng và lịch trình do bác sĩ chỉ định, mặc dù họ thường cảm thấy khỏe hơn trong quá trình điều trị. Bỏ qua các liều hoặc không sử dụng đủ liệu trình có thể làm giảm hiệu quả của việc điều trị ngay lập tức và có thể làm tăng khả năng vi khuẩn kháng thuốc.
Tiêu chảy là một vấn đề khá phổ biến do kháng sinh gây ra, thường hết khi ngừng kháng sinh. Đôi khi sau khi bắt đầu điều trị bằng kháng sinh, bệnh nhân có thể bị tiêu chảy và phân có máu (có hoặc không kèm theo co thắt dạ dày, sốt) thậm chí hai tháng trở lên sau khi dùng liều. kháng sinh cuối cùng. Nếu điều này xảy ra, bệnh nhân nên liên hệ với bác sĩ điều trị càng sớm càng tốt.
Chống chỉ định với thuốc Lucass 200 là gì?
Lucass 200 chống chỉ định sử dụng cho những bệnh nhân có tiền sử dị ứng/quá mẫn với cefpodoxime hoặc với nhóm kháng sinh cephalosporin.
Tác dụng phụ của thuốc Lucass 200 là gì?
Khi sử dụng Lucass 200, người dùng có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn sau:
Hội chứng viêm đại tràng màng giả xảy ra trong hoặc sau khi sử dụng kháng sinh.
Buồn nôn và nôn, chướng bụng và giảm bài tiết hiếm khi được báo cáo. Tiêu chảy xảy ra ở hơn 1% bệnh nhân.
Đau ngực hoặc huyết áp thấp.
Nhiễm nấm da, bong tróc da.
Kinh nguyệt không đều.
Sốc phản vệ.
Bộ phận sinh dục: Ngứa.
Chóng mặt, mệt mỏi, lo lắng, mất ngủ, ác mộng, suy nhược.
Ho, chảy máu cam.
Các tác dụng khác như sốt, thay đổi vị giác, khó chịu ở mắt, ù tai.
Tương tác với thuốc Lucass 200
Một số tương tác sau đây có thể xảy ra:
Thuốc kháng axit:
Sử dụng đồng thời thuốc kháng axit liều cao (ví dụ với natri bicarbonate và nhôm hydroxit) hoặc thuốc chẹn H2 làm giảm nồng độ trong huyết tương từ 24 đến 42% và hấp thu từ 27 đến 32%. %.
Probenecid:
Cũng như các kháng sinh beta-lactam khác, sự bài tiết cefpodoxime qua thận bị probenecid ức chế, dẫn đến AUC tăng khoảng 30% và nồng độ đỉnh trong huyết tương tăng 20%. .
Thuốc độc thận:
Mặc dù độc tính trên thận chưa được quan sát thấy với cefpodoxime proxetil khi sử dụng đơn độc, nhưng nên theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi bệnh nhân dùng đồng thời cefpodoxime proxetil với các thuốc gây độc cho thận khác.
Điều kiện bảo quản Lucass 200
Bảo quản thuốc nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Reviews
There are no reviews yet.