Thuốc Piperacillin Panpharma 1g – Gía bán- Ship toàn quốc 24/7
Thuốc Piperacillin Panpharma 1g có dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do các chủng vi rút nhạy cảm gây ra không? Công dụng, liều dùng, chỉ định của thuốc Piperacillin Panpharma 1g trong điều trị bệnh là gì? Giá thuốc Piperacillin Panpharma 1g trên thị trường là bao nhiêu? Mua thuốc Piperacillin Panpharma 1g ở đâu uy tín chính hãng?…. Đây là những câu hỏi bạn hỏi nhiều nhất.
Thuốc Piperacillin Panpharma 1g có dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do các chủng vi rút nhạy cảm gây ra không? Công dụng, liều dùng, chỉ định của thuốc Piperacillin Panpharma 1g trong điều trị bệnh là gì? Giá thuốc Piperacillin Panpharma 1g trên thị trường là bao nhiêu? Mua thuốc Piperacillin Panpharma 1g ở đâu uy tín chính hãng?…. Đây là những câu hỏi bạn hỏi nhiều nhất.
Thành phần chính trong thuốc là: Piperacillin
Hàm lượng: 1g
Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng bột dùng để pha dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói: thùng 25 chai
Công ty sản xuất thuốc: Panpharma – PHÁP
Công ty đăng ký thuốc: Công ty TNHH TM DV Kỹ Thuật Đức Việt
Bảo quản: Thuốc nên để nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp, tránh va đập, để xa tầm tay trẻ nhỏ.
Lợi thế
-Thuốc tiện lợi, dễ bảo quản và sử dụng.
– Điều trị hiệu quả các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, mô mềm,…
-Có thể được sử dụng bởi những người tham gia lái xe và vận hành máy móc.
Khuyết điểm
-Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú.
-Bạn có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng Piperacillin Panpharma 1g.
-Có thể gây phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá mức hoặc không đúng cách.
Chỉ định của Piperacillin Panpharma 1g là gì?
Piperacillin Panpharma 1g được chỉ định điều trị các bệnh sau:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp (viêm xoang, viêm phế quản…), thận & tiết niệu, tai mũi họng (viêm họng…), răng, miệng, phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết.
– Dự phòng trong phẫu thuật.
Thuốc Piperacillin Panpharma 1g dùng điều trị bệnh gì?
Piperacillin Panpharma 1g là thuốc do Panpharma – Pháp sản xuất, có thành phần chính là Piperacilin, có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Piperacilin như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn đường hô hấp. , nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp, viêm niệu đạo…
Cách sử dụng
. Thuốc tiêm truyền
Liều lượng
. Liều thông thường cho bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng là 3 đến 4 g cứ sau 4 đến 6 giờ sau khi truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian 20 đến 30 phút. Đối với những bệnh nhân bị nhiễm trùng nghiêm trọng, nên tiêm tĩnh mạch.
. Liều tối đa hàng ngày cho người lớn thường là 24g/ngày.
. Tiêm bắp nên được giới hạn ở liều 2g mỗi vị trí tiêm. Đường dùng của thuốc này được sử dụng chủ yếu trong điều trị bệnh nhân mắc bệnh lậu và nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng.
. Thời gian điều trị trung bình 7-10 ngày, trừ trường hợp điều trị viêm nhiễm phụ khoa, liều dùng kéo dài từ 3-10 ngày. Đối với hầu hết bệnh nhân bị nhiễm trùng cấp tính, nên tiếp tục điều trị bằng thuốc trong ít nhất 48 đến 72 giờ sau khi bệnh nhân không còn bất kỳ triệu chứng nào. Liệu pháp kháng sinh đối với nhiễm trùng do S. pyogenes nên được duy trì trong ít nhất 10 ngày để giảm nguy cơ sốt thấp khớp.
. Suy thận: đối với bệnh nhân phải chạy thận nhân tạo, liều tối đa hàng ngày là 6g/ngày (2g/lần, cách nhau 8 giờ). Ngoài ra, do chạy thận nhân tạo loại bỏ 30% đến 50% hoạt chất piperacillin trong 4 giờ, nên dùng thêm một liều 1 g sau mỗi giai đoạn chạy thận nhân tạo.
. Trẻ em: Liều dùng ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được nghiên cứu đầy đủ trong các thử nghiệm lâm sàng.
-Khi quên uống thuốc: Hãy uống liều đã quên ngay khi nhớ ra. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều bạn đã quên. Nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống vào thời gian quy định.
-Khi bạn dùng quá liều: Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi 911 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Chống chỉ định với các trường hợp: bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc mẫn cảm với các kháng sinh nhóm betalactam.
Một số tác dụng phụ mà bạn có thể gặp phải khi sử dụng Piperacillin Panpharma 1g là:
-Tại chỗ tiêm: huyết khối, đau, sưng, ban đỏ, tụ máu.
– Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, tăng men gan (LDH, AST, ALT), tăng bilirubin máu, viêm gan ứ mật, tiêu chảy ra máu và viêm đại tràng màng giả. Sự xuất hiện của các triệu chứng viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra trong hoặc sau khi điều trị bằng Piperacillin Panpharma 1g.
– Phản ứng quá mẫn: Phản ứng phản vệ (một số phản ứng như sốc phản vệ và tử vong).
– Da liễu: phát ban, ngứa, test Coombs dương tính, hồng ban đa dạng, mề đay, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.
Thận: tăng nồng độ creatinine hoặc BUN, có thể suy thận và viêm thận kẽ.
– Thần kinh trung ương: cảm thấy đau đầu, chóng mặt, choáng váng, mệt mỏi và co giật.
-Về huyết học: Thiếu máu tán huyết, mất bạch cầu hạt, giảm 3 dòng tế bào máu ngoại vi (pancytopenia), kéo dài thời gian chảy máu, giảm bạch cầu có hồi phục, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan.
-Khác: Sốt, bội nhiễm vi khuẩn, kể cả nhiễm nấm candida; Biểu hiện xuất huyết đã được báo cáo.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi sử dụng thuốc này.
Lưu ý khi sử dụng Piperacillin Panpharma 1g cho một số đối tượng đặc biệt:
Sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
-Người lái xe: Cẩn thận khi lái xe và vận hành máy móc nặng, vì có thể gây chóng mặt, mất điều hòa,..
– Người cao tuổi: Cần hỏi ý kiến bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.
Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em
-Một số đối tượng khác: Lưu ý khi dùng cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Phụ nữ có thai có dùng được Piperacillin Panpharma 1g không?
Các nghiên cứu trên động vật đã chứng minh tác dụng gây quái thai, do đó không có tác dụng gây dị tật ở người được báo cáo. Cho đến nay, các chất gây quái thai ở người đã được chứng minh là gây quái thai ở động vật trong các nghiên cứu được thực hiện ở cả hai loài.
Trong thực hành lâm sàng, các phân tích về một số lượng lớn phụ nữ mang thai sử dụng thuốc không cho thấy bất kỳ tác dụng gây quái thai hoặc độc tính thai nhi nào từ loại kháng sinh này. Tuy nhiên, cần xác nhận thêm bằng các nghiên cứu dịch tễ học.
Do đó, thuốc này có thể được kê cho phụ nữ mang thai nếu cần thiết.
Phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú có dùng được Piperacillin Panpharma 1g không?
-Chỉ một lượng nhỏ thuốc được bài tiết qua sữa mẹ và lượng được hấp thu thấp hơn nhiều so với liều điều trị. Do đó, loại kháng sinh này có thể được sử dụng khi đang cho con bú. Tuy nhiên, bệnh nhân phải ngừng cho con bú (hoặc ngừng thuốc khi trẻ bị tiêu chảy, nhiễm nấm Candida, mẩn ngứa).
Các aminoglycoside có hoạt tính: Trộn piperacillin với một aminoglycoside trong ống nghiệm có thể dẫn đến bất hoạt đáng kể hoạt tính của aminoglycoside.
Hoạt chất Vecuronium: Khi được sử dụng trong phẫu thuật, piperacillin có liên quan đến việc kéo dài thời gian phong bế thần kinh cơ của vecuronium. Trong một nghiên cứu lâm sàng, ureidopenicillin, bao gồm cả hoạt chất piperacillin, được báo cáo là kéo dài tác dụng của vecuronium. Thận trọng khi phối hợp hoạt chất piperacillin với vecuronium trong phẫu thuật.
– Hoạt chất Probenecid: Uống probenecid trước khi tiêm bắp Piperacillin Panpharma 1g làm tăng khoảng 30% nồng độ đỉnh trong huyết thanh của piperacillin.
Thuốc chống đông máu: Các thông số về đông máu nên được kiểm tra và theo dõi thường xuyên trong quá trình sử dụng đồng thời piperacillin với heparin liều cao, thuốc chống đông máu dạng uống hoặc các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến quá trình đông máu.
-Hoạt chất Methotrexate: Hoạt chất Piperacillin sodium có thể làm giảm bài tiết methotrexate. Do đó, cần theo dõi nồng độ methotrexate trong huyết thanh ở bệnh nhân để tránh độc tính của thuốc.
-Bệnh nhân nên liệt kê tất cả các loại thuốc mình đang dùng để bác sĩ hoặc dược sĩ biết trước những tương tác có thể xảy ra và có những điều chỉnh phù hợp với từng bệnh nhân.
Be the first to review “Thuốc Piperacillin Panpharma 1g – Gía bán- Ship toàn quốc 24/7” Hủy
Related products
Thuốc khánh sinh
Thuốc khánh sinh
Thuốc khánh sinh
Thuốc khánh sinh
Thuốc khánh sinh
Thuốc khánh sinh
Thuốc khánh sinh
Thuốc Fullgram Injection 600mg/4ml là thuốc gì, giá bao nhiêu?
Thuốc khánh sinh
Reviews
There are no reviews yet.