Delivir 2g là thuốc được các dược sĩ bào chế từ hoạt chất Fosfomycin và được chỉ định dùng cho người mắc các vấn đề như ký sinh trùng, nhiễm khuẩn, nhiễm nấm. Không dùng Delivir 2g cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thông tin cơ bản của thuốc Delivir 2g
Thuốc Delivir 2g có thành phần chính là: Fosfomycin
Dạng bào chế: Delivir 2g được bào chế dưới dạng tiêm truyền.
Quy cách đóng gói: hộp 10 chai
Nhóm thuốc: kháng sinh
Công ty sản xuất thuốc Delivir 2g: Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco – Việt Nam
Bảo quản: Delivir 2g bảo quản nơi khô ráo, tránh ẩm mốc, tránh ánh nắng trực tiếp, xa tầm tay trẻ nhỏ.
Tác dụng của thuốc Delivir 2g là:
Hoạt chất Arginin là hợp chất hữu cơ thuộc nhóm hợp chất dibase của axit amin, có mặt trong quá trình sinh tổng hợp protein. Hoạt chất Arginin kích thích tuyến tụy tiết Glucagon và insulin giúp ổn định lượng đường trong máu. Hoạt chất Arginin có khả năng tăng cường hoạt động tự phục hồi của cơ thể, tăng cường hệ miễn dịch và còn là tiền chất quan trọng cho cơ chế tự điều hòa huyết áp của cơ thể.
Arginin còn là nhân tố quan trọng trong chu trình Urea, giúp cơ thể đào thải Ammonia, tránh tình trạng hôn mê gan hay nhiễm độc thần kinh do Ammonia.
Hoạt chất Arginin được hấp thu tốt qua đường uống với thời gian bán hủy từ 72-120 phút. Thuốc được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua ống thận.
Chỉ định của thuốc Delivir 2g
Delivir 2g được chỉ định điều trị các bệnh sau:
-Được kết hợp trong các phác đồ điều trị cho người bị suy giảm chức năng gan như suy gan, viêm gan, nhiễm độc gan…
-Cải thiện chức năng vị giác, giảm chán ăn, đắng miệng do suy giảm chức năng gan.
-Được kết hợp trong phác đồ điều trị cho bệnh nhân tim mạch ổn định.
– Bổ sung dinh dưỡng và tăng cường đào thải amoniac, giúp ổn định các chỉ số máu.
-Tăng cường ham muốn nam giới, điều trị rối loạn cương dương và rối loạn xuất tinh.
Liều lượng, cách dùng thuốc Delivir 2g như sau:
Cách sử dụng:
-Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch uống, cắt bỏ phần đầu ống nhựa.
– Bóp mạnh ống và để chế phẩm chảy hết vào bình chứa.
-Bạn có thể uống trực tiếp hoặc pha loãng với nước cho dễ uống.
– Nên uống thuốc trước các bữa ăn chính trong ngày, trước thời điểm ăn khoảng 30 phút.
Liều lượng:
Duvita 2g được chỉ định sử dụng với liều lượng tham khảo như sau:
-Kết hợp trong phác đồ điều trị cho người suy giảm chức năng gan:
– Người lớn: dùng với liều 2-6g Arginin hydrochloride/ngày (tương đương 1-3 ống/ngày), chia thành nhiều liều nhỏ với khoảng cách các liều bằng nhau.
Trẻ em: Mỗi lần 10ml, ngày 1 lần (tương ứng 2-6g Arginin hydrochlorid/ngày).
-Được kết hợp trong phác đồ điều trị cho bệnh nhân tim mạch ổn định.
-Người lớn: dùng với liều 6-21g Arginin hydrochloride/1 ngày, mỗi lần dùng không quá 8g (3-11 ống/ngày), chia làm nhiều lần uống. Tùy theo mức độ bệnh hoặc theo chỉ định của bác sĩ mà có thể điều chỉnh liều lượng cho phù hợp.
– Bổ sung dinh dưỡng và tăng cường đào thải Ammonia, giúp ổn định các chỉ số máu:
– Người lớn: Dùng với liều 3-20g Arginin hydrochloride/1 ngày (tương đương 2-10 ống/ngày), chia thành nhiều liều nhỏ với khoảng cách các liều bằng nhau.
-Tăng cường ham muốn nam giới, điều trị rối loạn cương dương, rối loạn xuất tinh:
– Trường hợp số lượng tinh trùng dưới 20 triệu/ml nên dùng Arginin hydrochloride liều 4g/ngày (tương đương 2 ống/ngày).
-Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, liều lượng sử dụng cần có sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ điều trị.
Cách xử lý khi uống thuốc Delivir 2g quá liều hoặc quên liều là:
Quên liều và điều trị:
Quên liều: tiêm thuốc càng sớm càng tốt sau khi quên liều, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và tiêm liều tiếp theo như bình thường, không tiêm liều trước vào liều sau để tránh dùng quá liều .
Quá liều thuốc và điều trị:
Quá liều: Rất hiếm khi xảy ra quá liều, thường xảy ra ở bệnh nhân kém dung nạp thuốc, gây phản ứng dị ứng với các biểu hiện đỏ da, ngứa, nhức đầu, chóng mặt, cảm giác khó thở, đôi khi phản ứng dị ứng, v.v. Khi xảy ra quá liều, cần đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được khám và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định của thuốc Delivir 2g
Delivir 2g không dùng cho các đối tượng sau:
-Không dùng Delivir 2g cho người mẫn cảm hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc
-Dùng cho bệnh nhân suy gan, thận nặng
-Đối với bệnh nhân bị dị ứng
-Đối với bệnh nhân có bạch cầu trung tính hoặc nồng độ huyết sắc tố bất thường.
Tác dụng phụ của việc dùng Delivir 2g
Khi dùng Delivir 2g bạn có thể gặp một số tác dụng phụ.
Hệ thần kinh: tê cóng, chóng mặt, nhức đầu nặng hoặc trung bình.
Tiêu hóa: rối loạn hệ tiêu hóa gây buồn nôn hoặc nôn.
– Toàn thân: tăng thân nhiệt bất thường, đỏ bừng mặt, sốc phản vệ…
– Da: phù nặng, sưng tấy,…
-Hô hấp: gây ho dữ dội, ho liên tục.
-Chuyển hóa: rối loạn chuyển hóa một số hormone, tăng kali máu ở người có bệnh nền về huyết áp, tiểu đường.
Đây chỉ là một số tác dụng phụ phổ biến hơn hoặc được báo cáo. Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào về sức khỏe, hãy liên hệ với bác sĩ điều trị để có hướng giải quyết. Trường hợp người bệnh có một số phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, vui lòng mang theo mẫu thuốc người bệnh đã sử dụng và đưa người bệnh đến cơ sở y tế để được cấp cứu kịp thời.
Những lưu ý khi sử dụng Delivir 2g
– Đọc kỹ hướng dẫn trong tờ rơi của thuốc trước khi dùng.
-Thuốc không có tác dụng đối với người lái xe hay vận hành máy móc.
-Thận trọng khi dùng cho người suy giảm chức năng thận.
-Sử dụng thận trọng ở người cao tuổi có tiền sử bệnh phức tạp.
-Sử dụng thận trọng ở những người bị nhồi máu cơ tim gần đây.
– Cần theo dõi thường xuyên các chỉ số huyết tương khi điều trị bệnh nhân tăng amoniac máu cấp tính.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú:
Mang thai và cho con bú: Các nghiên cứu trên động vật không thể kiểm soát hoàn toàn việc sử dụng thuốc trong quần thể này. Không dùng Duvita 2g cho phụ nữ có thai và đang cho con bú, khi cần thiết việc sử dụng thuốc phải dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ điều trị.
Tương tác của thuốc Delivir 2g
-Tương tác thuốc có thể gây tác dụng phụ cho thuốc điều trị như ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị hoặc gia tăng tác dụng không mong muốn nên người bệnh cần liệt kê thuốc kê đơn hoặc không kê đơn. cung cấp, cho bác sĩ để tránh các tương tác bất lợi.
Một số tương tác thuốc phổ biến bao gồm:
-Không dùng chung với các thuốc gây độc cho thận như kháng sinh nhóm aminoside
-Không dùng phối hợp với các thuốc làm tăng chuyển hóa qua gan dẫn đến ảnh hưởng đến nồng độ và thời gian tác dụng của thuốc trong cơ thể.
-Có thể phối hợp với kháng sinh nhóm Betalactam do có tác dụng tăng cường hiệp đồng diệt khuẩn
-Không uống thuốc cùng với rượu và đồ uống có cồn, không uống rượu trong thời gian điều trị bằng thuốc hoặc kể cả sau khi ngừng thuốc.
-Để tìm hiểu thêm về các tương tác thuốc thông thường, hãy hỏi ý kiến bác sĩ/dược sĩ của bạn
-Cần liệt kê các loại thuốc đang sử dụng để cung cấp cho bác sĩ nhằm tránh những tương tác bất lợi.
Delivir 2g có tốt không?
Lợi thế
-Thuận tiện, dễ sử dụng, dễ bảo quản và sử dụng.
Điều trị hiệu quả các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, mô mềm,…
-Có thể sử dụng cho người tập trung lái xe và vận hành máy móc.
-Giá cả hợp lý.
Khuyết điểm
-Chưa có nghiên cứu được báo cáo đầy đủ về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú.
– Có thể xảy ra các tác dụng phụ không mong muốn trong quá trình sử dụng Delivir 2g.
-Có thể gây phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá mức hoặc không đúng cách.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.