Thuốc Sansvigyl có công dụng gì? Mua ở đâu ship toàn quốc 24/7
Thuốc Sansvigyl là một loại kháng sinh kết hợp Acetyl Spiramycin và Metronidazole. Thuốc thường được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng răng miệng và một số bệnh nhiễm trùng khác.
Thuốc Sansvigyl là một loại kháng sinh kết hợp Acetyl Spiramycin và Metronidazole. Thuốc thường được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng răng miệng và một số bệnh nhiễm trùng khác.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản và hiệu quả nhất về Sansvigyl.
Lợi thế:
Thuốc dùng để điều trị nhiễm trùng
Dạng viên dễ bảo quản, dễ uống và mang theo.
Khuyết điểm:
Khi sử dụng Sansvigyl, bạn cần thận trọng vì có thể xảy ra tác dụng phụ và tương tác thuốc khi dùng.
Thành phần chính có trong thuốc Sansvigyl là: Metronidazole, Spiramycin
Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: hộp 2 vỉ * 10 viên
Công ty sản xuất thuốc Sansvigyl: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây – VIỆT NAM
Bảo quản: Nên bảo quản Sansvigyl ở nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh nắng mặt trời, để xa tầm tay trẻ nhỏ, v.v.
Sansvigyl được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
Sansvigyl thường được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn răng miệng cấp và mãn tính hoặc nhiễm khuẩn răng miệng tái phát như: áp xe răng, viêm nha chu, viêm nha chu, viêm lợi, viêm miệng, viêm tấy, viêm nhiễm. viêm tuyến mang tai, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm,…
Sansvigyl cũng được chỉ định để phòng ngừa nhiễm trùng miệng sau phẫu thuật.
Cách sử dụng:
Thuốc được dùng bằng đường uống, pha thuốc với nước đun sôi để nguội.
Liều lượng:
Sansvigyl là thuốc kê đơn, chỉ sử dụng thuốc này khi có chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ. Sansvigyl được dùng bằng đường uống với liều trung bình thông thường như sau:
Người lớn: uống 4-6 viên Sansvigyl mỗi ngày, có thể chia làm 2-3 lần, uống thuốc trong bữa ăn. Trong trường hợp nghiêm trọng, có thể sử dụng liều tải lên tới 8 viên mỗi ngày.
Trẻ em 6-10 tuổi liều lượng: uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em từ 10-15 tuổi liều lượng: uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Bạn nên làm gì trong trường hợp bạn dùng quá liều?
Trong trường hợp bạn gặp trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều, hãy gọi 911 ngay lập tức hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, hãy ghi lại và mang theo danh sách tất cả các loại thuốc bạn dùng, bao gồm cả vitamin và thuốc kháng dinh dưỡng theo toa và không kê toa.
Bạn nên làm gì nếu bỏ lỡ một liều Sansvigyl?
Nếu bạn quên uống một liều Sansvigyl, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo vào thời điểm được bác sĩ xác định trước. Bạn không nên dùng nhiều hơn gấp đôi liều lượng quy định.
Sansvigyl không phù hợp với những đối tượng sau:
Quá mẫn cảm với Acetyl Spiramycin, Metronidazole hoặc bất kỳ thành phần nào của nó.
Trẻ em dưới 6 tuổi.
Có thai.
Phụ nữ đang cho con bú.
Người uống rượu.
Bệnh nhân có thể gặp vấn đề gì khi sử dụng thuốc Sansvigyl?
Bệnh nhân sử dụng Sansvigyl có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
Tác dụng phụ của Acetylspiramycin
Hoạt chất Acetylspiramycin hiếm khi gây tác dụng phụ nghiêm trọng. Bệnh nhân dùng hoạt chất Acetylspiramycin có thể gặp một số triệu chứng sau:
Thường gặp: Tác dụng phụ thường gặp ở bệnh nhân sử dụng Acetylspiramycin trên hệ tiêu hóa là buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc khó tiêu.
Không phổ biến: Acetylspiramycin cũng có thể gây ra các triệu chứng toàn thân như mệt mỏi, đổ mồ hôi, chảy máu cam, tức ngực, nhưng những triệu chứng này không phổ biến. Ngoài ra, bệnh nhân có thể bị rối loạn cảm giác, dị cảm thoáng qua, đi không vững, đau, cứng cơ, cứng khớp, nổi mẩn da, mề đay hoặc các triệu chứng tiêu hóa như nóng rát, viêm đại tràng. cấp tính,… do tác dụng phụ của Acetylspiramycin.
Hiếm gặp: Sử dụng Spiramycin kéo dài có thể gây sốc phản vệ hoặc bội nhiễm.
Tác dụng phụ Metronidazol
Tác dụng phụ của Metronidazole thường phụ thuộc vào liều lượng. Sử dụng metronidazole liều cao và lâu dài làm tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng có hại. Các tác dụng phụ có thể xảy ra của metronidazole là:
Thường gặp: Các tác dụng phụ thường gặp nhất của metronidazole đường uống là các triệu chứng tiêu hóa như: buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn, khô miệng, vị kim loại khó chịu, tiêu chảy hoặc táo bón.
Không phổ biến: Bệnh nhân dùng Metronidazole có thể bị giảm bạch cầu, nhưng triệu chứng này không phổ biến.
Hiếm gặp: Một số tác dụng phụ hiếm gặp hơn của Metronidazole là: mất bạch cầu hạt, nhức đầu, co giật, bệnh thần kinh ngoại vi, ngứa, phồng rộp da, phát ban da, nước tiểu sẫm màu.
Khi gặp phải các tác dụng phụ của Sansvigyl bạn cần ngừng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời, tránh nguy hiểm đến tính mạng.
Khi sử dụng Sansvigyl, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:
Sansvigyl nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan, vì Acetylspiramycin có thể gây nhiễm độc gan.
Hoạt chất Metronidazole chứa trong Sansvigyl ức chế men khử rượu cũng như các men oxy hóa rượu khác. Thuốc có thể gây phản ứng nhẹ kiểu disulfiram với các biểu hiện như đau đầu, đỏ bừng mặt, buồn nôn, nôn, đau quặn bụng, vã mồ hôi.
Bệnh nhân dùng Metronidazole trong quá trình thử nghiệm Nelson có thể có phản ứng dương tính giả vì Metronidazole làm bất động Treponema pallidum.
Sử dụng Sansvigyl liều cao trong điều trị nhiễm trùng kỵ khí hoặc amip, Giardia có thể gây ra bệnh thần kinh hoạt động hoặc rối loạn huyết học.
Sansvigyl không nên được sử dụng bởi phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Không nên dùng đồng thời Sansvigyl với thuốc tránh thai vì thành phần Acetylspiramycin của thuốc làm giảm hoặc mất tác dụng của thuốc tránh thai.
Một số loại thuốc có thể tương tác với Metronidazole trong Sansvigyl bao gồm:
Disulfiram: Dùng đồng thời Metronidazol với Disulfiram có thể gây ngộ độc thần kinh với các biểu hiện như loạn thần, lú lẫn.
Warfarin: Metronidazol làm tăng độc tính của Warfarin hoặc các thuốc chống đông đường uống khác, ngoài ra, sự phối hợp này làm tăng nguy cơ chảy máu do giảm dị hóa ở gan. Do đó, bệnh nhân sử dụng kết hợp Metronidazole và Warfarin nên được kiểm tra prothrombin thường xuyên để có thể điều chỉnh liều thuốc chống đông máu cho phù hợp.
Vecuronium: Tác dụng giãn cơ của Vecuronium tăng lên khi dùng chung với thuốc kháng sinh Metronidazole.
Lithium: Sử dụng đồng thời Metronidazole và Lithium làm tăng nồng độ Lithium trong máu và gây ra độc tính.
Phenobarbital: Dùng đồng thời Phenobarbital với Metronidazole làm tăng chuyển hóa và thải trừ Metronidazole.
Fluorouracil: Metronidazol làm giảm độ thanh thải của Fluorouracil, do đó làm tăng độc tính của Fluorouracil.
Rượu: Chống chỉ định dùng Sansvigyl cho người uống rượu vì sự kết hợp giữa Metronidazol và rượu gây ra tác dụng Antabuse với các biểu hiện: nóng, nôn, nhịp tim nhanh.
Reviews
There are no reviews yet.