Tarceva 150 mg (Erlotinib 150 mg) là một loại thuốc dùng để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn cuối. Thuốc Tarceva là một trong những loại thuốc điều trị ung thư phổi được nhiều bác sĩ kê đơn hiện nay. Nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng và liều lượng của sản phẩm Tarceva.
Thành phần của Tarceva 150 mg
Mỗi viên chứa Erlotinib 150mg với tá dược bao gồm:
Lõi: Lactose monohydrat, Cellulose, vi tinh thể (E460), Natri starch glycolat loại A, Natri laurilsulfate, Magiê stearat (E470 b)
Lớp phủ: Hydroxypropyl cellulose (E463), Titanium dioxide (E171), Macrogol, Hypromellose (E464)
Công dụng – Chỉ định thuốc Tarceva 150 mg
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC)
Điều trị bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) di căn hoặc di căn có đột biến kích hoạt EGFR.
Điều trị duy trì chuyển đổi ở những bệnh nhân mắc NSCLC tiến triển cục bộ hoặc di căn có đột biến kích hoạt EGFR và bệnh ổn định sau hóa trị liệu bước đầu.
Điều trị bệnh nhân mắc NSCLC tiến triển cục bộ hoặc di căn sau khi thất bại ít nhất một chế độ hóa trị liệu trước đó.
Ung thư tuyến tụy
Tarceva kết hợp với gemcitabine được chỉ định để điều trị bệnh nhân ung thư tuyến tụy di căn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tarceva 150 mg
Liều lượng
Đối với bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC): 1 viên/ngày
Đối với bệnh nhân ung thư tuyến tụy: 1 viên/ngày kết hợp với gemcitabine
Sử dụng
Dùng đường uống, uống sau bữa ăn 1 giờ hoặc 2 giờ, tránh uống cùng với các thức uống khác mà nên uống với nước lọc
Không nghiền nát, bẻ hoặc nhai viên nén có thể làm giảm lượng hoạt chất. Viên nén nên được nuốt toàn bộ.
Không tự ý tăng giảm liều lượng mà phải theo sự chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định của thuốc Tarceva
Tarceva chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần hoạt chất của thuốc Bicalutamide hoặc với bất kỳ thành phần nào của nó.
Đề phòng khi dùng Tarceva
Không dùng Tarceva 150 với bệnh nhân hút thuốc lá, cần cai thuốc lá.
Thận trọng ở bệnh nhân suy gan, nên thực hiện các xét nghiệm chức năng gan định kỳ.
Nếu bị tiêu chảy cần dùng thêm thuốc cầm tiêu chảy (loperamid).
Thận trọng khi sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi, phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Kiểm tra kỹ chất lượng thuốc, hạn sử dụng và bảo quản đúng cách khi sử dụng.
Tương tác thuốc
Warfarin làm tăng INR và thời gian prothrombin khi dùng đồng thời với Tarceva. Điều này làm tăng nguy cơ chảy máu bất thường và tử vong.
Tarceva và statin có thể làm tăng khả năng mắc bệnh cơ do statin, bao gồm tiêu cơ vân, hiếm khi được quan sát thấy.
Capecitabine có thể làm tăng nồng độ erlotinib.
Các chất ức chế proteasome bao gồm bortezomib làm giảm tác dụng của erlotinib.
Erlotinib tương tác với các chất ức chế mạnh CYP3A4, ví dụ như thuốc chống nấm azole (ví dụ: ketoconazole, itraconazole, voriconazole), thuốc ức chế protease, erythromycin hoặc clarithromycin
Tác dụng phụ của việc sử dụng Tarceva là gì?
Các tác dụng phụ phổ biến nhất của Tarceva là:
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn, sụt cân, buồn nôn
Rối loạn về mắt: Viêm kết mạc
Nhức đầu, trầm cảm
Ho, khó thở
Phát ban, rụng tóc
Cảm thấy mệt mỏi hoặc yếu ớt.
Ngứa.
Đau bụng.
Bệnh tiêu chảy.
Không đói.
Kích ứng miệng hoặc lở loét miệng.
Đau đầu.
Đau lưng, cơ hoặc khớp.
Thay đổi tóc hoặc móng tay.
Da khô.
Giảm cân
Quá liều và cách xử lý
Trong trường hợp dùng Tarceva quá liều hoặc uống nhiều hơn liều lượng quy định, gia đình cần mang theo toa/lọ thuốc mà nạn nhân đã uống. Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu
Tôi nên làm gì nếu tôi bỏ lỡ một liều?
Bổ sung liều lượng nếu quá hạn dùng thuốc 1-2h. Tuy nhiên, nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, bạn nên dùng liều tiếp theo vào thời gian đã định mà không tăng gấp đôi liều lượng được bác sĩ khuyên dùng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.