Thuốc Cefazolin 1g có tốt không? Gía bao nhiêu? Mua ở đâu
Thuốc Cefazolin 1g là giải pháp hữu hiệu hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân mắc các bệnh nhiễm khuẩn như: nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc. nhiễm trùng đường mật và tiết niệu, sinh dục.
Thuốc Cefazolin 1g là giải pháp hữu hiệu hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân mắc các bệnh nhiễm khuẩn như: nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc. nhiễm trùng đường mật và tiết niệu, sinh dục. Ngoài ra, thuốc còn được dùng dự phòng trong quá trình phẫu thuật nhằm giảm nguy cơ nhiễm trùng hậu phẫu. Với các thành phần có trong thuốc giúp tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh, giúp cơ thể khỏe mạnh. Nhiều khách hàng thắc mắc về công dụng, liều dùng, chỉ định của thuốc Cefazolin 1g trong điều trị bệnh gì?
Lợi thế:
Tiện lợi, dễ bảo quản và dễ sử dụng.
Điều trị hiệu quả các bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm…
Dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc, làm việc trên cao do không ảnh hưởng đến hệ thần kinh.
Hiệu quả hấp thụ nhanh
Giá tốt
Khuyết điểm:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Các tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình sử dụng Cefazolin 1g.
Phản ứng quá mẫn hoặc dị ứng có thể xảy ra nếu sử dụng Cefazolin 1g quá mức hoặc không đúng cách.
Thuốc Cefazolin 1g có thành phần chính là: Cefazolin
Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm
Quy cách đóng gói: hộp 1 lọ tiêm và 1 ống tiêm
Công ty sản xuất thuốc Cefazolin 1g: Công ty cổ phần dược phẩm Euvipharm – VIỆT NAM
Công ty đăng ký thuốc Cefazolin 1g: Công ty cổ phần dược phẩm Euvipharm – VIỆT NAM
Bảo quản: Thuốc Cefazolin 1g được bảo quản nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh nắng mặt trời, để xa tầm tay trẻ em,…
Cefazolin 1g được chỉ định điều trị các bệnh sau:
Nhiễm trùng đường hô hấp.
Nhiễm trùng da và mô mềm.
Nhiễm trùng xương và khớp.
Một số trường hợp nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc.
Một số trường hợp nhiễm trùng đường mật, tiết niệu, sinh dục.
Dự phòng trong phẫu thuật để giảm nguy cơ nhiễm trùng sau phẫu thuật.
Cách sử dụng:
Đường tiêm bắp: Cefazolin được hòa tan trong các dung môi sau đây để tiêm bắp: nước cất pha tiêm, natri clorid pha tiêm 0,9%, dextrose pha tiêm 5%, lidocain pha tiêm 5%. Đường tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1g cefazolin trong ít nhất 5-10ml nước cất pha tiêm và tiêm chậm trong 3-5 phút.
Truyền tĩnh mạch: Hòa tan 1 g cefazolin trong 50-100 ml nước cất pha tiêm hoặc một trong các dung dịch tiêm truyền sau: NaCl 0,9% tiêm, glucose 5% hoặc 10% tiêm, dextrose 5% trong natri lactat tiêm. . , thuốc tiêm dextrose 5% có thêm natri clorid tiêm 0,9% hoặc 0,45% hoặc 0,2%, natri lactat thuốc tiêm, glucose 5% hoặc 10% trong nước cất pha tiêm, dung dịch tương đương nghịch đảo 5% hoặc 10% trong nước cất pha tiêm.
Khuyến cáo: Chỉ nên pha loãng lọ 1g với nước cất pha tiêm.
Lắc mạnh thuốc tiêm khi trộn với dung môi.
Liều lượng:
Người lớn: Liều thường dùng 0,5 – 1 g, 6 – 12 giờ một lần. Liều tối đa thông thường là 6 g/ngày; Trong trường hợp nhiễm trùng nặng đe dọa tính mạng, liều có thể tăng lên 12 g/ngày.
Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng: 20 mg/kg thể trọng, 8-12 giờ một lần. Bởi vì sự an toàn của thuốc ở trẻ sinh non dưới 1 tháng tuổi chưa được nghiên cứu. Do đó, không khuyến cáo sử dụng hoạt chất cefazolin cho những trẻ này.
Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 25-50 mg/kg thể trọng/ngày có thể chia 3 hoặc 4 lần/ngày; Trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tăng liều tối đa lên 100 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 4 lần/ngày.
Dự phòng nhiễm khuẩn trong mổ: Uống liều 1 g trước mổ 0,5 – 1 giờ. Đối với phẫu thuật kéo dài, nên tiêm thêm một liều từ 0,5 đến 1 giờ trong khi phẫu thuật. Liều sau mổ 0,5 – 1 g, cứ 6 – 8 giờ một lần trong 24 giờ hoặc trong 5 ngày ở một số trường hợp.
Điều trị quên liều
Uống ngay liều 1g Cefazolin ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và chỉ dùng liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Điều trị quá liều
Quản lý quá liều nên tính đến khả năng quá liều nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và dược động học bất thường ở bệnh nhân.
Trường hợp bệnh nhân lên cơn phải ngừng thuốc ngay, điều trị chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Bảo vệ đường thở của bệnh nhân, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Theo dõi cẩn thận và duy trì sức sống của bệnh nhân, chẳng hạn như khí máu và chất điện giải, trong phạm vi chấp nhận được.
Trong trường hợp quá liều nghiêm trọng, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, có thể sử dụng kết hợp lọc máu và truyền máu nếu điều trị bảo tồn thất bại. Tuy nhiên, không có dữ liệu để hỗ trợ điều trị này.
Thuốc Cefazolin 1g không được dùng cho một số đối tượng sau:
Quá mẫn với cefazolin natri.
Bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tiền sử quá mẫn nghiêm trọng (ví dụ, sốc phản vệ) với bất kỳ loại thuốc kháng khuẩn beta-lactam nào khác (penicillin, monobactam và carbapenem).
Chống chỉ định với lidocain phải được loại trừ trước khi tiêm bắp cefazolin khi dung dịch hoạt tính của lidocain được sử dụng làm dung môi.
Tiền sử quá mẫn cảm với hoạt chất lidocaine hoặc các thuốc gây tê cục bộ khác thuộc loại amide
Khối tim không có nhịp điệu
Suy tim nặng
Trẻ sơ sinh dưới 30 tháng tuổi
Không bao giờ được tiêm tĩnh mạch các dung dịch cefazolin có chứa lidocain.
Khi dùng Cefazolin 1g bạn có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
Biểu hiện dị ứng:
Ban đỏ: Mề đay, phát ban dạng sởi, ngứa, phát ban.
Phản ứng sốt.
Biểu hiện tiêu hóa:
Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng.
Nhiễm nấm miệng.
Tăng men gan tạm thời (transaminase hoạt tính, LDH, phosphatase kiềm).
Biểu hiện về máu:
Giảm tiểu cầu hoặc hiếm khi giảm tiểu cầu.
Giảm bạch cầu và giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu đa nhân trung tính.
Beta-lactam liều cao có thể gây bệnh não chuyển hóa (rối loạn ý thức, vận động bất thường, co giật, hôn mê), đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
Biểu hiện của sự không dung nạp cục bộ:
Tiêm bắp: Đau, viêm, khó chịu tại chỗ tiêm, có thể sốt
Truyền tĩnh mạch: Viêm tĩnh mạch hoặc viêm tĩnh mạch huyết khối phải truyền liên tục do đặt ống thông.
Khi sử dụng thuốc Cefazolin 1g bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:
Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefazolin, nên điều tra cẩn thận tiền sử dị ứng của bệnh nhân với cephalosporin, penicilin hoặc các thuốc khác. Đã có dấu hiệu dị ứng chéo một phần giữa penicillin và cephalosporin. Đã có báo cáo về những bệnh nhân có phản ứng nghiêm trọng (bao gồm cả sốc phản vệ) đối với cả hai loại thuốc này. Tốt nhất là tránh dùng cephalosporin ở những bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ với penicillin hoặc các phản ứng nghiêm trọng khác qua trung gian immunoglobulin.
Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với cefazolin, nên ngừng thuốc và bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc thường dùng (ví dụ adrenaline hoặc các amin gây co mạch, thuốc kháng histamine hoặc corticosteroid).
Sử dụng cefazolin lâu dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm.
Cần theo dõi cẩn thận ở những bệnh nhân bị bệnh. Nếu xảy ra bội nhiễm trong quá trình điều trị, cần áp dụng các biện pháp thích hợp.
Khi dùng cefazolin cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận, nên giảm liều hàng ngày.
Việc sử dụng cefazolin bằng cách tiêm vào dịch não tủy chưa được chấp thuận. Đã có trường hợp co giật khi tiêm cefazolin bằng đường này.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú:
Tính vô hại của cephalosporin chưa được thiết lập ở phụ nữ mang thai; tuy nhiên, các nghiên cứu trên nhiều loại động vật đã không chứng minh tác dụng gây quái thai hoặc quái thai.
Không nên cho con bú trong thời gian điều trị bằng hoạt chất cefazolin.
Tương tác thuốc Cefazolin 1g có thể làm giảm hiệu quả của sản phẩm hoặc tăng nguy cơ tác dụng phụ. Vì vậy, cần hỏi ý kiến dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng chung với các loại thuốc khác, nên hết sức thận trọng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.