Thuốc Compacin có tốt không? Gía bán- Ship toàn quốc 24/7
Thuốc Compacin có hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm trùng gây ra bởi mầm bệnh nhạy cảm với Ciprofloxacin. Compacin được sử dụng để điều trị nhiễm trùng đường mật, nhiễm trùng xương khớp, nhiễm trùng tai mũi họng và nhiễm trùng đường tiết niệu có hoặc không có biến chứng.
Thuốc Compacin có hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm trùng gây ra bởi mầm bệnh nhạy cảm với Ciprofloxacin. Compacin được sử dụng để điều trị nhiễm trùng đường mật, nhiễm trùng xương khớp, nhiễm trùng tai mũi họng và nhiễm trùng đường tiết niệu có hoặc không có biến chứng.
Lợi thế:
Thuốc dùng để điều trị nhiễm trùng và nhiễm trùng
Dạng bột pha hỗn dịch uống nên dễ dàng sử dụng cho trẻ nhỏ và người già khó nuốt.
Khuyết điểm:
Bạn có thể gặp tác dụng phụ và tương tác thuốc khi dùng.
Thành phần chính trong Compacin là: Ciprofloxacin
Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng gói: hộp 10 gói, 14 gói, 20 gói*3g
Công ty sản xuất thuốc Compacin: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun – VIỆT NAM
Bảo quản: Nên bảo quản Compacin ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời, tránh ẩm, để xa tầm tay trẻ nhỏ, v.v.
Hoạt chất ciprofloxacin có hoạt lực mạnh, phổ diệt khuẩn rộng. Nó can thiệp vào thông tin từ nhiễm sắc thể cần thiết cho quá trình trao đổi chất bình thường của vi khuẩn, khiến vi khuẩn mất khả năng sinh sản nhanh chóng.
Do cơ chế hoạt động này, ciprofloxacin không kháng với các loại kháng sinh khác không phải là chất ức chế gyrase. Do đó, Ciprofloxacin có hiệu quả cao đối với vi khuẩn kháng kháng sinh như cephalosporin, penicillin, aminoglycoside, tetracycline và các loại kháng sinh khác.
Trong khi sự kết hợp của các hoạt chất Ciprofloxacin với kháng sinh beta-lactam và aminoglycoside chủ yếu tạo ra tác dụng phụ không thay đổi trong điều kiện in-vitro, thì trong điều kiện in-vivo nó thường tạo ra tác dụng. hợp lực.
Compacin được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
nhiễm trùng đường mật
Nhiễm trùng xương và khớp
Nhiễm trùng mắt
Nhiễm trùng tai mũi họng
Nhiễm trùng đường ruột
nhiễm lậu cầu
Nhiễm trùng trong ổ bụng
nhiễm trùng tử cung
nhiễm trùng buồng trứng
Nhiễm trùng đường hô hấp
Nhiễm trùng da và mô mềm
Nhiễm trùng đường tiết niệu có hoặc không có biến chứng.
Ngoài ra, thuốc còn được dùng dự phòng trong các trường hợp có nguy cơ nhiễm trùng cao như phẫu thuật hoặc mổ nội soi đường ruột.
Ciprofloxacin có thể được sử dụng cho trẻ em từ 1 đến 17 tuổi để điều trị lần thứ 2 hoặc thứ 3 các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu và viêm bể thận phức tạp. Nó cũng có thể được sử dụng như một lựa chọn thứ 2 hoặc thứ 3 trong điều trị bệnh xơ nang kèm theo viêm phổi nặng do Pseudomonas aeruginosa gây ra ở trẻ em từ 5 đến 17 tuổi.
Cách sử dụng:
Thuốc có dạng bột pha hỗn dịch uống nên dùng uống trực tiếp. Pha gói thuốc với một ít nước đun sôi để nguội và uống, có thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn. Tuy nhiên, nếu uống lúc bụng đói, hoạt chất có thể được hấp thu nhanh hơn.
Lưu ý không pha thuốc với rượu, bia, đồ uống có cồn, chè, cà phê, nước có ga… sẽ làm thay đổi hoạt chất của thuốc và ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Liều lượng:
Liều trẻ em thông thường: 10-20 mg/kg/giờ cứ sau 12 giờ (liều tối đa 750 mg/liều).
Liều thông thường cho người lớn:
Nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa: Dùng 250-500mg/ngày/2 lần.
Nhiễm khuẩn nặng – có biến chứng: Dùng 750mg x 2 lần/ngày, dùng trong 5 – 10 ngày.
Rối loạn chức năng gan, thận:
Suy giảm chức năng thận: CrCl dưới 20ml/phút hoặc creatinin huyết thanh trên 3mg/100ml: 2 x nửa đơn vị liều bình thường/ngày hoặc 1 x 1 x liều bình thường/ngày.
Suy giảm chức năng thận + lọc máu: Liều dùng giống như liều giảm chức năng thận trong những ngày lọc máu, sau lọc máu.
Suy thận + CAPD (thẩm phân phúc mạc liên tục ở bệnh nhân ngoại trú): Thêm dịch truyền ciprofloxacin vào dịch thẩm tách (trong màng bụng) với liều 50 mg/L dịch thẩm tách, 4 lần một ngày. cứ sau 6 giờ. Dùng Ciprofloxacin Viên nén bao phim (uống) 1 viên bao phim 500mg (hoặc 2 viên bao phim 250mg), uống 4 lần/ngày, cách nhau 6 giờ một lần.
Lưu ý: Liều lượng sử dụng trên chỉ mang tính chất tham khảo, về liều lượng cụ thể hãy liên hệ với bác sĩ chuyên khoa để được thăm khám và kê đơn liều lượng phù hợp.
Phải làm gì khi bạn dùng quá liều hoặc bỏ lỡ một liều Compacin:
Điều trị quá liều
Hiện chưa có thông tin cụ thể về các trường hợp dùng quá liều. Tuy nhiên, bạn cần thông báo cho bác sĩ và đến ngay các cơ sở y tế khi nhận thấy những phản ứng bất thường trong quá trình dùng thuốc để có biện pháp xử lý thích hợp.
Điều trị quên liều
Thông thường thuốc có thể được uống trong vòng 1-2 giờ so với những gì được kê trong đơn thuốc. Trừ khi có những quy định nghiêm ngặt về thời gian uống thuốc, nếu không thì có thể uống thuốc vài giờ sau khi quên. Tuy nhiên, nếu cách thời gian uống quá xa thì không nên uống, có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ nghiêm ngặt hoặc hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa trước khi quyết định.
Compacin không phù hợp với các đối tượng sau:
Quá mẫn với ciprofloxacin hoặc bất kỳ tá dược nào trong công thức.
Quá mẫn với các quinolon khác
Không nên dùng đồng thời ciprofloxacin với tizanidine.
Bệnh nhân sử dụng thuốc Compacin có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
Nhiễm trùng do nhiễm vi khuẩn và ký sinh trùng:
Ít gặp: bội nhiễm nấm
Hiếm: nấm âm đạo, nấm miệng
Rất hiếm: nấm trong đường tiêu hóa
Huyết học và hệ bạch huyết:
Ít gặp: tăng bạch cầu ái toan
Hiếm gặp: giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu.
Rất hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu, suy tủy xương.
Hệ miễn dịch:
Hiếm gặp: phản ứng dị ứng, phù mạch, phù dị ứng, phù thanh quản, khó thở.
Rất hiếm gặp: phản ứng quá mẫn, phản ứng sốc, phản ứng giống bệnh huyết thanh.
Tâm thần và hệ thần kinh:
Ít gặp: chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ, rối loạn vị giác.
Hiếm gặp: dị cảm, lú lẫn, mơ bất thường, buồn ngủ, co giật, giảm cảm giác, nhược cơ.
Rất hiếm gặp: co giật, rối loạn tâm thần, cử động bất thường, mất điều hòa, tăng huyết áp, rối loạn khứu giác, đau nửa đầu, mất vị giác…
Trái tim:
Hiếm gặp: giãn mạch, nhịp tim nhanh, sốc, hạ huyết áp.
Rất hiếm gặp: chấm xuất huyết, nốt nhỏ.
Tiêu:
Thường gặp: buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
Ít gặp: đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, khó tiêu, nôn.
Hiếm gặp: khó nuốt, viêm tụy, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc.
Gan mật:
Ít gặp: tăng bilirubin.
Hiếm gặp: vàng da, suy gan, viêm gan, hoại tử tế bào gan.
Rất hiếm: viêm gan.
Da và mô dưới da:
Thường gặp: phát ban.
Ít gặp: mày đay, ngứa.
Hiếm gặp: nhạy cảm với ánh sáng, hồng ban nút, hồng ban đa dạng.
Rất hiếm gặp: hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, xuất huyết.
Hệ thống cơ xương:
Ít gặp: đau khớp.
Hiếm gặp: viêm khớp, đau cơ, chuột rút, tăng trương lực cơ.
Rất hiếm gặp: viêm gân, yếu cơ, đứt gân, nhược cơ nặng.
Lưu ý: Khi gặp các tác dụng trên của thuốc hoặc gặp các tác dụng bất thường khác chưa được đề cập, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ để có hướng dẫn và chỉ định tốt nhất.
Khi sử dụng Compacin, có một số điều cần lưu ý:
Thuốc chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ nên người bệnh tuyệt đối không được tự ý sử dụng thuốc, ngưng thuốc khi chưa hỏi ý kiến của bác sĩ.
Cần ngừng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ trong các trường hợp: phản ứng dị ứng, quá mẫn cảm, co giật và rối loạn thần kinh có sẵn, rối loạn tâm thần, trầm cảm, viêm hoặc đau ảnh hưởng đến cử động chân tay, nhạy cảm với ánh sáng.
Tránh ánh nắng hoặc tia cực tím khi sử dụng thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân thiếu hụt glucose 6 phosphat dehydrogenase, người già, bệnh nhân đang dùng corticosteroid.
Trong trường hợp bị tiêu chảy nặng hoặc dai dẳng trong hoặc sau khi dùng thuốc, hãy hỏi ý kiến bác sĩ.
Compacin có thể làm tăng tạm thời phosphatase kiềm, transaminase hoặc vàng da ứ mật, đặc biệt ở bệnh nhân có tổn thương gan từ trước.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú không nên dùng thuốc để tránh ảnh hưởng đến thai nhi và em bé.
Đối với việc dùng thuốc cho trẻ cần theo sự chỉ định của bác sĩ có chuyên môn.
Thuốc này có thể làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc, vì vậy bạn không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi dùng thuốc này.
Compacin có thể tương tác với một số loại thuốc khác, ảnh hưởng đến hiệu quả hoặc làm tăng tác dụng phụ của loại thuốc bạn đang dùng.
Vì vậy, để tránh tương tác thuốc, người bệnh nên thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng, kể cả thực phẩm chức năng và thảo dược. Từ đó, bác sĩ có thể nắm bắt và đưa ra chỉ định phù hợp hoặc điều chỉnh, thay đổi liều lượng, loại thuốc.
Reviews
There are no reviews yet.