Thuốc Cyclophosphamide thường được kê đơn cho một số loại ung thư và bệnh thận ở trẻ em. Bên cạnh những lợi ích trong điều trị ung thư, Cyclophosphamide còn có một số tác dụng phụ mà người dùng cần đặc biệt chú ý. Dưới đây chúng tôi xin cung cấp cho người bệnh những thông tin cơ bản và hiệu quả nhất về thuốc Cyclophosphamide.
Thông tin cơ bản của thuốc Cyclophosphamide
Thành phần chính trong Cyclophosphamide là: Cyclophosphamide monohydrat
Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao đường, hoặc bột trộn với dung dịch tiêm
Đóng gói:
Bảo quản: Thuốc cyclophosphamide được bảo quản nơi khô ráo, tránh không khí mát, tránh ánh nắng mặt trời, xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Cyclophosphamide có tốt không?
Lợi thế:
Thuốc dùng điều trị ung thư hiệu quả
Dạng viên nên dễ nuốt và dễ mang theo khi cần thiết.
Khuyết điểm:
Khi dùng Cyclophosphamide, bạn có thể gặp tác dụng phụ và tương tác thuốc.
Thuốc Cyclophosphamide được chỉ định cho những bệnh nhân nào?
Cyclophosphamide được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
Cyclophosphamide có thể được sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với các thuốc hóa trị khác, tùy theo chỉ định. Cyclophosphamide được chỉ định để điều trị:
Bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính
Bệnh bạch cầu lymphocytic cấp tính
Là tác nhân điều hòa để ghép tủy xương, trong điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính, bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính và bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính, kết hợp với chiếu xạ toàn thân hoặc busulfan.
Ung thư hạch Hodgkin, ung thư hạch không Hodgkin và đa u tủy
Ung thư buồng trứng, vú và biểu mô di căn
Điều trị bổ trợ ung thư vú
Sarcoma Ewing
Ung thư phổi tế bào nhỏ
U nguyên bào thần kinh tiến triển hoặc di căn,
Các bệnh tự miễn dịch đe dọa tính mạng: các dạng viêm thận lupus tiến triển và bệnh u hạt Wegener.
Hướng dẫn sử dụng Cyclophosphamide cho bệnh nhân như thế nào?
Cách sử dụng:
Thuốc được dùng bằng đường uống, uống với nước lọc đun sôi để nguội.
Liều lượng:
Uống Cyclophosphamide theo liều lượng bác sĩ chỉ định (thường 1-2 lần/ngày). Bác sĩ có thể điều chỉnh đơn thuốc dựa trên tình trạng sức khỏe, cân nặng, phản ứng với điều trị và cân bằng với các phương pháp điều trị khác (thuốc hóa trị, xạ trị khác). Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng (bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn và các sản phẩm thảo dược).
Trong quá trình điều trị bằng Cyclophosphamide, bạn cần uống nhiều nước hơn bình thường và đi tiểu thường xuyên để tránh tác dụng phụ ảnh hưởng đến thận và bàng quang. Hãy hỏi bác sĩ về lượng nước cần uống và tần suất đi tiểu mỗi ngày và làm theo hướng dẫn cẩn thận.
Nếu bạn đang dùng viên Cyclophosphamide, hãy nuốt cả viên với một cốc nước. Không bao giờ mở, nhai hoặc nghiền nát thuốc. Nếu bạn vô tình tiếp xúc với viên nang bị vỡ, hãy rửa tay ngay lập tức.
Vì Cyclophosphamide có thể hấp thu qua da và phổi và có thể gây hại cho thai nhi nên phụ nữ đang mang thai hoặc dự định có thai không nên dùng thuốc này hoặc hít phải bụi từ viên thuốc. Nếu nôn sau khi uống đủ liều, đừng tùy tiện bù liều mà hãy tuân theo lịch dùng thuốc bình thường.
Không tăng liều hoặc dùng Cyclophosphamide thường xuyên hơn mà không có sự chấp thuận của bác sĩ. Tình trạng của bạn không chỉ được cải thiện nhanh hơn mà nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng cũng sẽ tăng lên.
Thuốc Cyclophosphamide không thể được sử dụng ở những bệnh nhân nào?
Cyclophosphamide không thể được sử dụng cho các đối tượng sau:
Không sử dụng Cyclophosphamide cho đối tượng có tiền sử dị ứng hoặc nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú không nên sử dụng Cyclophosphamide vì việc sử dụng thuốc có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự hình thành và phát triển của thai nhi cũng như trẻ bú. Đặc biệt, bà bầu trong 3 tháng đầu thai kỳ tuyệt đối không được sử dụng thuốc vì có thể dẫn đến dị tật bẩm sinh hoặc sảy thai.
Cyclophosphamide không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Những vấn đề gì bệnh nhân có thể gặp phải khi sử dụng Cyclophosphamide?
Bệnh nhân khi sử dụng Cyclophosphamide có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
Bên cạnh tác dụng điều trị ung thư, Cyclophosphamide còn gây ra nhiều tác dụng không mong muốn đối với các mô và cơ quan của người sử dụng. Người bệnh thường gặp một số tác dụng phụ không mong muốn như rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón…), rụng tóc, ức chế hệ lưới nội mô, rối loạn kinh nguyệt, suy giảm chức năng. quyền lực. Tuy nhiên, những triệu chứng này sẽ dần được cải thiện sau khi bạn ngừng dùng thuốc. Ở những bệnh nhân được điều trị với liều rất cao, tổn thương cơ tim, ức chế hệ thống miễn dịch, viêm bàng quang hoặc ung thư thứ phát có thể xảy ra. Và một số ít bệnh nhân có thể bị suy gan, thận hoặc phổi, nhưng trường hợp này rất hiếm.
Nếu có những dấu hiệu trên hoặc có bất thường khi sử dụng thuốc, hãy báo ngay cho bác sĩ chuyên khoa để được điều trị nhanh chóng, an toàn.
Người bệnh cần lưu ý những gì khi sử dụng Cyclophosphamide?
Khi sử dụng Cyclophosphamide, bạn nên chú ý những vấn đề sau:
Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị suy gan hoặc thận, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, vừa mới xạ trị hoặc hóa trị.
Chiếu xạ vùng chậu làm tăng nguy cơ viêm bàng quang xuất huyết.
Có khả năng phục hồi bức xạ khi sử dụng kết hợp với xạ trị.
Có nguy cơ xơ phổi kẽ, có thể gây tử vong và không thể hồi phục nếu sử dụng trong thời gian dài.
Có thể gây vô sinh ở bệnh nhân nam dùng liều cao trong thời thơ ấu.
Theo dõi các khối u ác tính thứ phát.
Nguy cơ suy tim:
Đã có báo cáo về bệnh nhân bị suy tim cấp tính, thường xảy ra trong vòng 1 đến 10 ngày điều trị.
Sự giảm cận lâm sàng về phân suất tống máu thất trái (LVEF) ở 50% trường hợp cũng đã được báo cáo.
Sự khởi phát của suy tim thường khỏi sau 3 đến 4 tuần; Tuy nhiên, tử vong do suy tim đã được báo cáo
Liều riêng lẻ lớn (lớn hơn 120–170 mg/kg hoặc 1,55 mg/m2 mỗi ngày), tuổi già, bức xạ trung thất và sử dụng anthracycline đã được xác định là yếu tố nguy cơ.
Tương tác thuốc:
Cyclophosphamide có thể tương tác với một số thuốc trị tiểu đường như Allopurinol và Suxamethonium, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. Vì vậy, bạn nên tránh kết hợp các loại thuốc này trong thực hành lâm sàng.
Reviews
There are no reviews yet.