Thuốc Kabanat có công dụng gì? Gía bán- Mua ở đâu uy tín?
Thuốc Kabanat được sử dụng khi ung thư đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể mặc dù đã điều trị để ngăn chặn sản xuất testosterone hoặc sau phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều lượng, giá cả và mua Kabanat ở đâu
Thuốc Kabanat được sử dụng khi ung thư đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể mặc dù đã điều trị để ngăn chặn sản xuất testosterone hoặc sau phẫu thuật cắt bỏ tinh hoàn. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều lượng, giá cả và mua Kabanat ở đâu
Thành phần chính trong Kabanat là: Cabazitaxel
Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch thuốc
Đóng gói: 1 ống dung môi và 1 ống tiêm
Công ty sản xuất thuốc Kabanat: Natco Ấn Độ
Bảo quản: Thuốc Kabanat nên bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ẩm mốc, tránh ánh nắng mặt trời, để xa tầm tay trẻ em, ở nhiệt độ phòng,…
Thuốc Kabanat được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
Kabanat là một loại thuốc trị ung thư dùng để điều trị nam giới bị ung thư tuyến tiền liệt di căn mà không cần phẫu thuật.
Kabanat được sử dụng khi ung thư đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể (di căn) mặc dù đã điều trị để ngăn chặn sản xuất testosterone.
Kabanat được sử dụng kết hợp với prednisone hoặc prednisolone (một loại thuốc chống viêm) ở những bệnh nhân trước đây đã được điều trị bằng docetaxel (một loại thuốc trị ung thư khác).
Trong ung thư tuyến tiền liệt
Tuyến tiền liệt là một tuyến nhỏ có kích thước bằng quả óc chó, tạo ra một chất lỏng gọi là tinh dịch để nuôi dưỡng và vận chuyển tinh trùng ở nam giới.
Triệu chứng phổ biến nhất của ung thư tuyến tiền liệt là khó tiểu, nhưng đôi khi không có triệu chứng nào cả. Kabanat giết chết hoặc ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư và cũng ngăn chặn sự nhân lên của tế bào ung thư ở nam giới.
Điều này cũng làm giảm khó khăn khi đi tiểu và làm cho việc đi tiểu dễ dàng hơn.
Cách sử dụng:
Thuốc được dùng bằng cách tiêm; kỹ thuật tiêm phải do nhân viên y tế có trình độ chuyên môn thực hiện.
Liều lượng:
Kabanat (Cabazitaxel 60mg/1,5ml) được dùng dưới dạng tiêm truyền tĩnh mạch. Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn sẽ tiêm cho bạn mũi tiêm này.
Hoạt chất Cabazitaxel phải được truyền từ từ và quá trình truyền có thể mất khoảng 1 giờ để hoàn thành.
Hoạt chất Cabazitaxel thường được dùng 3 tuần một lần. Bạn sẽ được dùng các loại thuốc khác để ngăn ngừa một số tác dụng phụ.
Bạn có thể sẽ dùng prednisone (một loại thuốc steroid) mỗi ngày trong quá trình điều trị bằng cabazitaxel. Đừng ngừng dùng prednisone mà không có lời khuyên của bác sĩ, nếu không bạn có thể gặp các tác dụng phụ khó chịu do cabazitaxel gây ra. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn bỏ lỡ bất kỳ liều nào hoặc bạn ngừng dùng prednisone hoạt chất vì bất kỳ lý do gì.
Thành phần hoạt chất Cabazitaxel ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch của bạn. Bạn có thể thấy mình dễ bị nhiễm trùng hơn, thậm chí nhiễm trùng nghiêm trọng hoặc gây tử vong, đặc biệt nếu bạn từ 65 tuổi trở lên. Bác sĩ sẽ cần phải kiểm tra bạn một cách thường xuyên.
Gọi cho bác sĩ nếu bạn bị nôn mửa hoặc tiêu chảy kéo dài hoặc nếu bạn đổ mồ hôi nhiều hơn bình thường. Bạn có thể dễ dàng bị mất nước khi dùng cabazitaxel, điều này có thể dẫn đến mất cân bằng điện giải nghiêm trọng.
Bác sĩ có thể yêu cầu bạn kiểm tra nhiệt độ tại nhà trong quá trình điều trị bằng cabazitaxel.
Thuốc Kabanat không được dùng cho các đối tượng sau:
Quá mẫn với Cabazitaxel, với các taxon khác, hoặc với polysorbate 80 hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Số lượng bạch cầu trung tính của bệnh nhân dưới 1.500/mm3.
Bệnh nhân suy gan nặng (bilirubin toàn phần > 3 x ULN).
Tiêm chủng đồng thời với vắc xin sốt vàng da.
Những vấn đề gì bệnh nhân có thể gặp phải khi sử dụng Kabanat?
Bệnh nhân sử dụng Kabanat có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
Các tác dụng phụ thường gặp nhất ở tất cả các nhóm điều trị là thiếu máu (99,0%), giảm bạch cầu (93,0%), giảm bạch cầu (87,9%), giảm tiểu cầu (41,1%), tiêu chảy (42,1%), mệt mỏi (25,0%) và suy nhược ( 15,4%).
Các tác dụng phụ thường gặp nhất xảy ra ở ít nhất 5% bệnh nhân là giảm bạch cầu (73,1%), giảm bạch cầu (59,5%), thiếu máu (12,0%) và giảm sốt. số lượng bạch cầu (8,0%) và tiêu chảy (4,7%).
Việc ngừng điều trị do tác dụng phụ xảy ra với tần suất tương tự trong 3 nghiên cứu (18,3% ở TROPIC, 19,5% ở PROSELICA và 19,8% ở CARD) ở những bệnh nhân dùng cabazitaxel.
Các phản ứng bất lợi phổ biến nhất (> 1,0%) dẫn đến ngừng sử dụng cabazitaxel là tiểu máu, mệt mỏi và giảm bạch cầu.
Trước khi nhận Kabanat, hãy nói với bác sĩ nếu bạn:
Đã có phản ứng dị ứng trong quá khứ
Có vấn đề về thận hoặc gan
Trên 65 tuổi
Có bất kỳ điều kiện y tế thay thế nào khác không?
Nếu bạn là nữ và đang trong độ tuổi sinh đẻ:
Đang mang thai hoặc dự định có thai. Cabazitaxel có thể gây hại cho thai nhi của bạn.
Đang cho con bú hoặc dự định cho con bú. Người ta không biết liệu cabazitaxel có đi vào sữa mẹ hay không.
Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn dùng, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin, khoáng chất và thảo dược bổ sung. Hoạt chất Cabazitaxel có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác.
Không dùng bất kỳ loại thuốc mới nào mà không hỏi ý kiến bác sĩ trước. Bác sĩ sẽ cho bạn biết liệu có an toàn khi dùng loại thuốc mới có hoạt chất cabazitaxel hay không.
Lưu ý đối với phụ nữ mang thai và cho con bú:
Kabanat thuộc loại D. Thành phần hoạt chất Cabazitaxel có thể gây hại cho thai nhi của bạn.
Nói chuyện với bác sĩ về cách tốt nhất để bạn tránh thai khi đang dùng cabazitaxel.
Hoạt chất Cabazitaxel và việc cho con bú
Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang cho con bú hoặc dự định cho con bú sữa mẹ. Người ta không biết liệu cabazitaxel có đi vào sữa mẹ hay không.
Bạn và bác sĩ của bạn nên quyết định xem bạn sẽ dùng cabazitaxel hay cho con bú. Bạn không nên làm cả hai.
Hãy hỏi bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn, vitamin và thảo dược bổ sung. Đặc biệt, hãy báo cho bác sĩ nếu bạn dùng các hoạt chất sau:
Hoạt chất ketoconazol, itraconazol, clarithromycin
Hoạt chất atazanavir, indinavir, nefazodone, nelfinavir
Hoạt chất ritonavir, saquinavir, telithromycin, voriconazole
Hoạt chất phenytoin, carbamazepin, rifampin, rifabutin
Hoạt chất rifapentine, phenobarbital
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc của cabazitaxel. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm thông tin.
Be the first to review “Thuốc Kabanat có công dụng gì? Gía bán- Mua ở đâu uy tín?” Hủy
Related products
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc VelBe 10 mg là thuốc gì- Gía bán – Ship toàn quốc 24/7
799 ₫
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc Niranib 100 mg- Gía bán- Mua ở đâu ship toàn quốc 24/7
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc Vincristin 1mg – Công dụng- Gía bán- Ship toàn quốc 24/7
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc Olaparix 150 – Công dụng- Gía bán – Ship toàn quốc 24/7
Thuốc điều trị ung thư
Reviews
There are no reviews yet.