Thuốc Lenvika 10 có công dụng gì? Gía bán- Ship toàn quốc 24/7
Thuốc Lenvika 10 là sản phẩm của Eisai (Nhật Bản) có chứa hoạt chất Lenvatinib có tác dụng điều trị một số loại ung thư ở người lớn. Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến người bệnh những thông tin cơ bản và hiệu quả nhất về thuốc Lenvika 10.
Thuốc Lenvika 10 là sản phẩm của Eisai (Nhật Bản) có chứa hoạt chất Lenvatinib có tác dụng điều trị một số loại ung thư ở người lớn. Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến người bệnh những thông tin cơ bản và hiệu quả nhất về thuốc Lenvika 10.
Dạng bào chế: viên nang cứng
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Nguyên liệu: lenvatinib
Xuất xứ thương hiệu: Nhật Bản
Hãng sản xuất: EISAI
Số đăng ký: VN3-260-20
Hấp thu: Hoạt chất Lenvatinib được hấp thu và chuyển hóa nhanh chóng qua đường uống. Nồng độ thuốc đạt đỉnh điểm sau 1-4 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu, nhưng khi dùng cùng với thức ăn, sự hấp thu sẽ bị trì hoãn khoảng 2 giờ cho đến khi đạt được nồng độ đỉnh.
Phân bố: Lenvatinib liên kết cao với protein huyết tương người và dao động từ 98% đến 99% (0,3 – 30 μg/mL, mesilate). Sự liên kết này chủ yếu với albumin và một phần nhỏ với glycoprotein axit α1 và γ-globulin.
Chuyển hóa: Lenvatinib chủ yếu qua trung gian P450 qua đường tiêu hóa. Trong microsome gan người, dạng lenvatinib (M2) bị khử methyl được xác định là chất chuyển hóa chính.
Thải trừ: Thời gian bán hủy khoảng 28 giờ.
Thuốc Lenvika 10 (lenvatinib) là một loại thuốc trị ung thư có tác dụng cản trở sự phát triển và lan rộng của các tế bào ung thư trong cơ thể.
Thuốc Lenvika 10 được sử dụng cho bệnh nhân đang điều trị ung thư tuyến giáp. Nó thường được đưa ra sau khi thử iốt phóng xạ nhưng không thành công.
lenvika 10 được sử dụng cùng với everolimus (Afinitor) để điều trị ung thư thận giai đoạn cuối khi các loại thuốc khác không có tác dụng.
lenvika 10 được sử dụng đơn độc trong điều trị bệnh nhân ung thư gan không thể cắt bỏ bằng phẫu thuật.
Lenvima được sử dụng cùng với pembrolizumab (Keytruda) để điều trị một số loại ung thư nội mạc tử cung (một loại ung thư tử cung) ở giai đoạn tiến triển và không thể loại bỏ bằng phẫu thuật hoặc xạ trị.
Lenvatinib còn là hoạt chất trong một số loại thuốc trị ung thư như:
Lenvaxen
Lenvakast
Lenvanix
Liều lượng
Khuyến cáo: 24mg x 1 lần/ngày (2 viên 10mg và 1 viên 4mg).
Nếu bạn có vấn đề nghiêm trọng về gan hoặc thận, liều khuyến cáo là 14 mg mỗi ngày một lần (1,10 mg và 1,4 mg).
Ung thư gan
Liều khuyến cáo của lenvika 10 phụ thuộc vào trọng lượng cơ thể khi bắt đầu điều trị. Liều thông thường là 12mg mỗi ngày một lần (3 viên 4mg) nếu cân nặng từ 60kg trở lên và 8mg mỗi ngày một lần (2 viên 4mg) nếu cân nặng dưới 60kg.
Nếu bạn có vấn đề về gan ở mức độ vừa phải, liều khuyến cáo là 8mg mỗi ngày một lần (2 viên 4mg), bất kể trọng lượng cơ thể.
Quên liều lenvika 10
Liều đã quên nên được dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Bạn nên bỏ qua liều điều trị đã quên nếu đã đến lúc dùng liều tiếp theo theo lịch trình. Không tự ý uống thêm thuốc để bù cho liều đã quên.
Quá liều của lenvika 10
Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu dùng lenvika 10 quá liều. Bị nghi ngờ
Mang theo đơn thuốc và hộp lenvika 10 đến bác sĩ.
Cách sử dụng
Sử dụng lenvika 10 đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Bác sĩ đôi khi có thể thay đổi liều điều trị của bạn. Sử dụng thuốc đúng theo chỉ dẫn.
Tác dụng phụ nhẹ có thể bao gồm:
giảm sự thèm ăn
Giảm cân
Đau đầu
Hội chứng tay chân (tình trạng gây mẩn đỏ, ngứa hoặc bong tróc da ở tay và chân)
giọng khàn
Ho
Phát ban
Sưng tay hoặc chân
Đau ở khớp hoặc cơ của bạn
Các vấn đề liên quan đến tiêu hóa như táo bón, buồn nôn và nôn hoặc đau bụng (bụng)
Mệt mỏi (thiếu năng lượng)
Viêm miệng (loét miệng hoặc sưng tấy trong miệng)
Hãy cho bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với hoạt chất lenvatinib, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần nào trong viên nang Lenvatinib. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang hoặc đã từng bị co giật, huyết áp cao, đột quỵ, đau tim, đau đầu, thay đổi thị lực, đặc biệt là do cục máu đông hoặc lỗ rò.
Vết rách ở thành dạ dày hoặc ruột, khoảng qt kéo dài (nhịp tim không đều có thể dẫn đến ngất xỉu, bất tỉnh, co giật hoặc đột tử), suy tim, nồng độ canxi, kali hoặc magiê trong máu thấp, các vấn đề chảy máu khác hoặc tim, bệnh thận hoặc gan.
Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Sử dụng biện pháp tránh thai trong khi điều trị bằng lenvatinib và trong ít nhất 4 tuần sau liều cuối cùng.
Nếu bạn có thai trong khi dùng lenvatinib, hãy gọi cho bác sĩ ngay. Lenvatinib có thể gây hại cho thai nhi.
Tương tác thuốc Lenvika 10
Thuốc Lenvika 10 có thể gây ra một số vấn đề nghiêm trọng về tim. Nguy cơ mắc bệnh nghiêm trọng của bạn có thể cao hơn nếu bạn cũng sử dụng một số loại thuốc khác để điều trị một số bệnh nhiễm trùng, hen suyễn, các vấn đề về tim, huyết áp cao, trầm cảm, bệnh tâm thần, ung thư, sốt rét hoặc HIV.
Các loại thuốc khác có thể tương tác với lenvatinib, bao gồm một số loại thuốc kê đơn và không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc đã ngừng sử dụng.
Các loại thuốc tương tác với lenvika 10
Rượu (có trong đồ uống có cồn) (etanol)
Gabapentin
Keytruda (pembrolizumab)
Neulasta (pegfilgrastim)
Omeprazol, oxycodon
Prednisone
Testosterone
Vitamin D3 (cholecalciferol)
Xarelto (rivaroxaban)
Zofran (ondansetron)
Be the first to review “Thuốc Lenvika 10 có công dụng gì? Gía bán- Ship toàn quốc 24/7” Hủy
Related products
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc Farydak 20 mg có tốt không? Gía bán- Ship toàn quốc 24/7
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Reviews
There are no reviews yet.