Thuốc Mitotax 250 là thuốc được chỉ định điều trị ung thư, đặc biệt là ung thư buồng trứng, ung thư vú và ung thư phổi. Mitotax 250 được nghiên cứu, phát triển và sản xuất bởi Dr. Reddys Laboratories Ltd – Ấn Độ.
Thông tin thuốc
Thành phần chính của Mitotax 250 là: Paclitaxel
Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói: hộp 1 chai
Hãng sản xuất thuốc Mitotax 250: Dr. Reddys Laboratories Ltd.
Thuốc Mitotax 250 có tốt không?
Lợi thế:
Thuốc dùng để điều trị ung thư
Dung dịch tiêm có tác dụng nhanh chóng và hiệu quả khi sử dụng.
Khuyết điểm:
Khi sử dụng Mitotax 250, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ và tương tác thuốc.
Thuốc Mitotax 250 được chỉ định cho những bệnh nhân nào?
Thuốc Mitotax 250 được chỉ định sử dụng cho đối tượng bị nhiễm trùng trong các trường hợp sau:
Điều trị ung thư buồng trứng di căn trong trường hợp các biện pháp khác không có hiệu quả hoặc người bệnh không có chỉ định.
Điều trị bổ trợ ung thư vú di căn kết hợp doxorubicin trong trường hợp các biện pháp khác không hiệu quả hoặc bệnh nhân tái phát sau 6 tháng điều trị bổ trợ.
Điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ liên quan đến HIV/AIDS và ung thư Kaposi.
Hướng dẫn sử dụng Mitotax 250 cho người bệnh như thế nào?
Cách sử dụng:
Thuốc Mitotax được sử dụng bằng cách truyền tĩnh mạch. Quá trình truyền thuốc từ khâu chuẩn bị thuốc đến kỹ thuật tiêm đều được thực hiện bởi đội ngũ bác sĩ giàu kinh nghiệm, đảm bảo vô trùng và ngăn ngừa rò rỉ thuốc thêm. diễn. tiếp xúc với màng nhầy hoặc da. Trong trường hợp vô tình tiếp xúc với da, hãy rửa ngay bằng xà phòng và nước. Nếu thuốc dính vào niêm mạc thì dùng nước sạch để rửa.
Có thể dùng một trong các dung môi sau để pha loãng Mitotax trước khi truyền:
Dung dịch natri clorua 0,9%
Dung dịch đường 5%
Hỗn hợp dung dịch natri clorua 0,9% và dung dịch glucose 5%
Hỗn hợp dung dịch glucose 5% và dung dịch Ringer
Mitotax thường được pha thành dung dịch truyền có nồng độ 0,3 – 1,2 mg/ml. Dịch truyền phải ổn định ở nhiệt độ phòng trong 27 giờ và trong vòng 3 giờ sau khi pha, phải truyền ngay. Lưu ý, không nên bảo quản hỗn dịch truyền trong tủ lạnh.
Liều lượng:
Trước khi truyền Mitotax, người bệnh cần được điều trị tình trạng quá mẫn và sốc phản vệ đe dọa tính mạng, cụ thể như sau:
Trước khi truyền Mitotax, bệnh nhân uống Prednisolone với liều 30-40mg/lần (tương ứng 6-8 viên/lần, hàm lượng 5mg/viên), lần đầu tiên trước khi truyền 12 giờ và lần thứ hai trước khi truyền 6 giờ. . truyền dịch.
Kết hợp với thuốc đối kháng thụ thể H1 Clemastine, trước khi truyền Mitotax 30-60 phút tiêm tĩnh mạch Clemastine 2mg và Cimetidine 300mg hoặc Ranitidine 50mg.
Trước khi điều trị, Dexamethasone được dùng bằng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch với liều 20 mg, lần đầu tiên 12 giờ trước khi truyền và lần thứ hai 6 giờ trước khi truyền. Trong thời gian 30 đến 60 phút, tiêm tĩnh mạch Cimetidine 300mg hoặc Ranitidine 50mg và Diphenhydramine 50mg.
Trong quá trình điều trị, Mitotax được tiêm tĩnh mạch với liều 135 – 175 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể, trong 3 hoặc 24 giờ và điều trị trong 3 tuần. Không lặp lại liều này khi số lượng bạch cầu dưới 1.500/mm3 và số lượng tiểu cầu dưới 100.000/mm3.
Tùy theo đặc điểm khối u (tính chất, thể tích), khả năng đáp ứng và dung nạp hóa trị của bệnh nhân mà liều lượng Mitotax là khác nhau. Đối với điều trị ung thư buồng trứng như sau:
Phác đồ được lựa chọn đầu tiên trong điều trị ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển kết hợp cisplatin: Có 2 phác đồ, tùy theo độc tính để lựa chọn phác đồ phù hợp. Phác đồ 1 là truyền tĩnh mạch Mitotax liều 175 mg/m2 trong 3 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin liều 75 mg/m2, mỗi lần cách nhau khoảng 3 tuần. Phác đồ 2 là truyền tĩnh mạch Mitotax liều 135 mg/m2 trong 24 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin liều 75 mg/m2, mỗi lần cách nhau 3 tuần.
Phác đồ bậc 2 trong điều trị ung thư buồng trứng giai đoạn muộn hoặc theo dõi: Truyền tĩnh mạch Mitotax với liều 135 hoặc 175 mg/m2 trong 3 giờ, lặp lại sau 3 tuần nếu bệnh nhân dung nạp thuốc.
Để điều trị ung thư vú:
Điều trị bổ trợ ung thư vú có hạch: Truyền tĩnh mạch Mitotax liều 175 mg/m2 trong 3 giờ, 4 đợt điều trị cách nhau 3 tuần.
Phác đồ bậc hai điều trị ung thư vú giai đoạn cuối: Truyền tĩnh mạch Mitotax với liều 175 mg/m2 trong 3 giờ, mỗi đợt điều trị cách nhau 3 tuần.
Để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ kết hợp với cisplatin (ở bệnh nhân không xạ trị hoặc phẫu thuật) chọn một trong hai phác đồ sau:
Phác đồ 1: Truyền tĩnh mạch Mitotax liều 135mg/m2 trong 24 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin liều 75mg/m2, mỗi đợt điều trị cách nhau 3 tuần.
Phác đồ 2: Truyền tĩnh mạch Mitotax liều 175mg/m2 trong 3 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin liều 80mg/m2, mỗi đợt điều trị cách nhau 3 tuần.
Để điều trị bệnh sarcoma Kaposi liên quan đến HIV/AIDS như sau:
Ở bệnh nhân nhiễm HIV nặng: Chỉ sử dụng Mitotax khi số lượng bạch cầu trung tính ít nhất là 1.000/mm3.
Ở những bệnh nhân không đáp ứng với phác đồ bậc một hoặc hóa trị liệu tiếp theo: Phác đồ 1 là truyền tĩnh mạch Mitotax với liều 135 mg/m2 trong 3 giờ, cách nhau 3 tuần. Phác đồ 2 là truyền tĩnh mạch Mitotax với liều 100mg/m2 trong 3 giờ, cách nhau 2 tuần.
Những bệnh nhân nào không thể sử dụng Mitotax 250?
Thuốc Mitotax 250 không được sử dụng cho các đối tượng sau:
Không sử dụng ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với hoạt chất paclitaxel hoặc với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm, đặc biệt là quá mẫn cảm với dầu thành phần hoạt chất Cremophor EL. Lưu ý bệnh nhân thường ít nhiều nhạy cảm hoặc dị ứng với dầu Cremophor EL.
Không sử dụng ở bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính thấp – Đang mang thai hoặc cho con bú.
Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi vì thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả đối với các đối tượng này.
Bệnh nhân có thể gặp phải vấn đề gì khi sử dụng Mitotax 250?
Người bệnh khi sử dụng Mitotax 250 có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
Thuốc Mitotax có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc như: Rối loạn tiêu hóa, tăng men gan, hạ huyết áp, suy tủy, đau cơ xương khớp, rụng tóc, bệnh lý thần kinh ngoại biên.
Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ trong khi sử dụng Mitotax. Nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào xảy ra, hãy thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để được điều trị kịp thời.
Người bệnh cần lưu ý điều gì khi sử dụng Mitotax 250?
Khi sử dụng thuốc Nên giảm liều ở những bệnh nhân bị suy giảm hoặc suy giảm chức năng gan. Paclitaxel không được khuyến cáo trong trường hợp transaminase tăng gấp 10 lần giới hạn trên của mức bình thường hoặc với bilirubin hoạt động > 7,5 mg/100 ml hoặc gấp 5 lần giới hạn trên của mức bình thường.
Thận trọng khi sử dụng Mitotax 250 cho bệnh nhân mắc bệnh tim.
Chế phẩm có chứa hoạt chất cremophor EL làm tá dược, có khả năng gây phản ứng phản vệ do giải phóng một lượng lớn histamine ở những người quá mẫn cảm với hoạt chất cremophor EL. Vì vậy, bạn nên dùng thuốc dự phòng phản vệ trước khi dùng thuốc điều trị và chuẩn bị sẵn sàng cho phản ứng phản vệ.
Cần thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh thần kinh ngoại biên (hóa trị hoặc bệnh thần kinh tiểu đường).
Khi sử dụng nhiều loại thuốc tuần tự, nên dùng dẫn xuất taxan (paclitaxel, docetaxel) trước dẫn xuất bạch kim để giảm nguy cơ ức chế tủy.
Người cao tuổi thường có nguy cơ nhiễm độc cao hơn (bệnh thần kinh, mất bạch cầu hạt).
Tương tác thuốc:
Độ thanh thải của Paclitaxel không bị ảnh hưởng khi dùng cimetidine trước đó.
Trong điều trị đầu tiên cho bệnh ung thư buồng trứng, paclitaxel phải được dùng trước cisplatine. Do đó, khả năng dung nạp sẽ tương tự như khi sử dụng paclitaxel dưới dạng đơn trị liệu. Nếu sử dụng Paclitaxel sau cisplatin, tác dụng ức chế tủy sẽ nghiêm trọng hơn. Độ thanh thải Paclitaxel được quan sát là giảm 20% nếu dùng paclitaxel sau cisplatin.
Sự thải trừ Paclitaxel không bị ức chế ở những bệnh nhân điều trị đồng thời với ketoconazol. Vì vậy, hai loại thuốc này có thể được sử dụng cùng nhau mà không cần điều chỉnh liều lượng.
Vì tá dược có chứa polyoxyethylene huile de ricin nên không được pha loãng, bảo quản hoặc bảo quản thuốc trong hộp nhựa PVC (vì DEHP có thể thoát ra ngoài).
Tương tác thuốc Mitotax 250 có thể thay đổi cách thức hoạt động của thuốc hoặc tăng hiệu quả của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ chuyên khoa hoặc dược sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc kê đơn và không kê đơn, vitamin và khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và thuốc do các bác sĩ khác kê đơn. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.