Thuốc Niranib 100 mg- Gía bán- Mua ở đâu ship toàn quốc 24/7
Thuốc Niranib 100 mg là thuốc được nghiên cứu và sản xuất dựa trên biệt dược Niraparib với đặc tính chống ung thư. Niranib 100 mg là sản phẩm được chỉ định sử dụng cho bệnh nhân ung thư buồng trứng, ống dẫn trứng hoặc ung thư phúc mạc tái phát.
Thuốc Niranib 100 mg là thuốc được nghiên cứu và sản xuất dựa trên biệt dược Niraparib với đặc tính chống ung thư. Niranib 100 mg là sản phẩm được chỉ định sử dụng cho bệnh nhân ung thư buồng trứng, ống dẫn trứng hoặc ung thư phúc mạc tái phát.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp cho bạn đọc những thông tin cơ bản nhất và hiệu quả nhất về thuốc Niranib 100 mg.
Thành phần chính có trong thuốc Niranib 100 mg là: Niraparib.
Dạng bào chế: thuốc có dạng viên nang
Quy cách đóng gói: hộp 30 viên
Công ty sản xuất thuốc Niranib 100 mg: Everest.
Bảo quản: Nên bảo quản Niranib 100 mg ở nơi khô ráo, tránh ẩm mốc, tránh ánh nắng mặt trời, xa tầm tay trẻ nhỏ, v.v.
Niranib 100 mg được chỉ định dùng cho các đối tượng bị nhiễm khuẩn trong các trường hợp sau:
Điều trị ung thư buồng trứng.
Điều trị ung thư ống dẫn trứng.
Điều trị ung thư phúc mạc nguyên phát.
Đây đều là những bệnh phụ nữ thường mắc phải.
Cách sử dụng:
Niranib 100mg được dùng bằng đường uống.
Thuốc có thể uống với nước trước hoặc sau bữa ăn. Uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày khi uống.
Nuốt cả viên thuốc với nước, không nhai, nghiền hoặc bẻ viên thuốc.
Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn của thuốc. Không tự ý thay đổi liều lượng thuốc đã được chỉ định.
Bạn nên bắt đầu dùng niraparib không quá 8 tuần sau lần điều trị hóa trị gần đây nhất bằng thuốc bạch kim (cisplatin, oxaliplatin, carboplatin).
Liều lượng:
Liều lượng khuyến cáo:
Liều đầu tiên được khuyến nghị: 300mg uống mỗi ngày một lần (3 viên 100mg).
Bắt đầu điều trị bằng thuốc này không muộn hơn 8 tuần sau chế độ điều trị có chứa bạch kim gần đây nhất của bệnh nhân.
Thời gian điều trị bằng thuốc: Cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được
Điều chỉnh liều cho tác dụng phụ:
Liều đầu giảm 200mg/ngày (2 viên 100mg)
Liều thứ 2 giảm 100mg/ngày (1 viên 100mg)
Nếu cần giảm liều xuống dưới 100mg/ngày, hãy ngừng sử dụng.
Quên liều Niranib 100mg và phải làm gì
Nếu người bệnh quên uống một liều thì nên uống ngay khi nhớ ra.
Nếu bạn bỏ lỡ một liều Niranib 100mg quá lâu và gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên.
Không dùng 2 liều Niranib 100mg cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
Quá liều lượng của Niranib 100mg và cách xử lý
Không có cách điều trị đặc hiệu khi dùng quá liều Niranib 100mg.
Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, nên ngưng dùng Niranib 100mg ngay lập tức và tiến hành điều trị triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho 911 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Thuốc Niranib 100 mg không dùng được cho một số đối tượng sau:
Người bị bệnh tim.
Người bị cao huyết áp.
Người bị bệnh gan hoặc thận.
Phụ nữ đang mang thai và cho con bú không nên dùng thuốc này.
Bệnh nhân có thể gặp vấn đề gì trong quá trình sử dụng Niranib 100 mg?
Người bệnh trong quá trình sử dụng thuốc Niranib 100 mg có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau:
Buồn nôn.
Số lượng tiểu cầu giảm.
Mệt mỏi (bao gồm cả điểm yếu).
Thiếu máu (số lượng hồng cầu thấp).
Táo bón.
Nôn mửa.
Giảm số lượng bạch cầu trung tính (tế bào bạch cầu chống nhiễm trùng)
Xét nghiệm chức năng gan tăng: AST hoặc ALT.
Các tác dụng phụ ít phổ biến khác không được đề cập ở trên. Không phải tất cả các tác dụng phụ được liệt kê ở đây.
Báo với bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khi dùng thuốc.
Khi dùng thuốc Niranib 100 mg bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:
Việc sử dụng thuốc này phải được thực hiện bởi một bác sĩ có trình độ và kinh nghiệm.
Để đảm bảo an toàn, trước khi điều trị, hãy nói với bác sĩ nếu bạn có:
– Bệnh tim;
– Huyết áp cao
– Bệnh gan hoặc thận.
Thuốc có thể làm giảm các tế bào máu giúp cơ thể bạn chống lại nhiễm trùng và giúp đông máu. Máu của bạn sẽ cần phải được kiểm tra thường xuyên trong khi dùng thuốc.
Việc điều trị ung thư của bạn có thể bị trì hoãn dựa trên kết quả của các xét nghiệm này.
Nếu gần đây bạn đã phẫu thuật hoặc dự kiến phẫu thuật, hãy nói với bác sĩ phẫu thuật của bạn nếu bạn đang dùng Niranib.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú:
Mang thai: Không có hoặc hạn chế sử dụng Niranib 100mg ở phụ nữ mang thai. Nghiên cứu độc tính sinh sản và phát triển ở động vật chưa được thực hiện. Tuy nhiên, dựa trên cơ chế hoạt động, Niranib 100mg có thể gây hại cho thai nhi hoặc thai nhi, bao gồm cả tác dụng gây độc cho phôi và gây quái thai khi dùng cho phụ nữ mang thai. Niranib 100mg không nên được sử dụng trong khi mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Không biết liệu Niranib 100mg hoặc các chất chuyển hóa của nó có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Chống chỉ định cho con bú trong khi dùng Zejula và trong 1 tháng sau liều cuối cùng.
Một số thuốc và Niranib 100mg có thể tương tác với nhau làm tăng/giảm nồng độ thuốc trong huyết tương bao gồm:
Niraparib là cơ chất của carboxylesterase (CE) và UDP-glucuronosyltransferase (UGT) in vivo. Chuyển hóa oxy hóa của niraparib in vivo là tối thiểu. Không cần điều chỉnh liều Zejula khi dùng đồng thời với các sản phẩm thuốc được biết là có tác dụng ức chế (ví dụ: itraconazole, ritonavir và clarithromycin) hoặc gây cảm ứng enzym CYP (ví dụ: rifampin, carbamazepine và phenytoin).
Niraparib là chất nền của P-glycoprotein (P-gp) và Protein kháng ung thư vú (BCRP). Tuy nhiên, do tính thấm và sinh khả dụng cao, nguy cơ tương tác lâm sàng với các sản phẩm thuốc ức chế các chất vận chuyển này khó xảy ra. Do đó, không cần điều chỉnh liều Zejula khi dùng đồng thời với các sản phẩm ức chế P-gp (ví dụ: hoạt chất amiodarone, verapamil) hoặc BCRP (ví dụ: osimertinib, velpatasvir và eltrombopag).
Niraparib không phải là chất nền của bơm muối mật (BSEP), hoặc protein 2 liên quan đến kháng đa thuốc (MRP2). Chất chuyển hóa chính M1 không phải là cơ chất của P-gp, BCRP, BSEP hoặc MRP2. Niraparib không phải là chất nền của nhiều độc tố và độc tố đùn (MATE)-1 hoặc 2, trong khi M1 là chất nền của cả hai.
Cả niraparib và M1 đều không phải là chất nền của polypeptit vận chuyển anion hữu cơ 1B1 (OATP1B1), 1B3 (OATP1B3) hoặc chất vận chuyển cation hữu cơ 1 (OCT1). Không cần điều chỉnh liều Zejula khi dùng đồng thời với các sản phẩm thuốc ức chế sự hấp thu OATP1B1 hoặc 1B3 (ví dụ: gemfibrozil, ritonavir) hoặc OCT1 (ví dụ: dolutegravir).
Cả niraparib và M1 đều không phải là chất nền của chất vận chuyển anion hữu cơ 1 (OAT1), 3 (OAT3) và chất vận chuyển cation hữu cơ 2 (OCT2). Không cần điều chỉnh liều Zejula khi dùng đồng thời với các sản phẩm thuốc ức chế OAT1 (ví dụ: probenecid) hoặc OAT3 (ví dụ: probenecid, diclofenac) hoặc chất vận chuyển hấp thu OCT2 (ví dụ: probenecid, diclofenac). : cimetidin, quinidin).
Hãy chắc chắn nói với bác sĩ của bạn danh sách các loại thuốc bạn đang dùng để có thể đưa ra phương pháp điều trị thích hợp nhất trong khi dùng chúng.
Lợi thế:
Thuốc dùng để điều trị ung thư buồng trứng
Dạng viên dễ uống, dễ mang theo và hiệu quả.
Khuyết điểm:
Khi dùng thuốc Niranib 100 mg bạn có thể gặp một số tác dụng phụ và tương tác khi dùng,
Be the first to review “Thuốc Niranib 100 mg- Gía bán- Mua ở đâu ship toàn quốc 24/7” Hủy
Related products
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc Adriamycin 2 mg/ml – Gía bao nhiêu- Ship toàn quốc 24/7
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc Zopylas inj giá bao nhiêu? Mua ở đâu ship toàn quốc 24/7?
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc Farydak 20 mg có tốt không? Gía bán- Ship toàn quốc 24/7
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc Olaparix 150 – Công dụng- Gía bán – Ship toàn quốc 24/7
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Reviews
There are no reviews yet.