Thuốc Platinex 10 – Công dụng- Gía bán- Ship toàn quốc 24/7
Thuốc Platinex 10 với thành phần chính Cisplantin BP 10 mg là thuốc dùng điều trị ung thư giai đoạn muộn hoặc di căn của ung thư vú và ung thư biểu mô tinh hoàn. Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến người bệnh những thông tin cơ bản và hiệu quả nhất về thuốc Platinex 10.
Tên thương mại: Platinex 10
Thành phần: Cisplantin BP 10 mg
Dạng bào chế: tiêm
Quy cách đóng gói: 1 hộp gồm lọ 10ml
Nhà sản xuất: Beacon Pharmaceuticals Ltd
Nước sản xuất: Bangladesh
Cisplatin là một chất hóa trị liệu dựa trên bạch kim được sử dụng để điều trị sarcomas, ung thư biểu mô, u lympho và khối u tế bào mầm.
Hấp thụ
Sau khi tiêm bolus tĩnh mạch 1–5 phút hoặc truyền bolus tĩnh mạch 15 phút hoặc 1 giờ, nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc và bạch kim sẽ xảy ra ngay lập tức.
Phân bổ
Mức độ
Sau khi dùng cisplatin, bạch kim được phân bố rộng rãi vào các dịch và mô cơ thể, với nồng độ bạch kim cao nhất ở thận, gan và tuyến tiền liệt; nồng độ thấp hơn một chút ở bàng quang, cơ, tinh hoàn, tuyến tụy và lá lách; và nồng độ thấp nhất ở ruột non và ruột già, tuyến thượng thận, tim, phổi, hạch bạch huyết, tuyến giáp, túi mật, tuyến ức, não, tiểu não, buồng trứng và tử cung. Phân phối tối thiểu đến bạch cầu và hồng cầu.
Bạch kim tồn tại trong mô tới 180 ngày sau liều cuối cùng.
Có thể tích lũy các hợp chất bạch kim khi sử dụng hàng ngày.
Đi qua nhau thai và phân bố vào sữa.
Liên kết với protein huyết tương
Bạch kim từ cisplatin liên kết không thể đảo ngược 90% (chủ yếu với albumin, transferrin và γ-globulin). Chỉ bạch kim không liên kết với protein mới gây độc tế bào
Di dời
Sự trao đổi chất
Cho đến nay, không có bằng chứng nào cho thấy cisplatin trải qua quá trình biến đổi sinh học nhờ enzym. Các phối tử clorua của phức hợp cisplatin được cho là bị thay thế bởi nước, tạo thành phức hợp bạch kim tích điện dương phản ứng với các vị trí nucleophilic.
Lộ trình loại bỏ
Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu (chủ yếu qua lọc cầu thận) dưới dạng cisplatin nguyên vẹn và (các) sản phẩm chứa bạch kim; khoảng 10–50% liều dùng được bài tiết trong vòng 24–48 giờ.
Sự đào thải qua phân dường như không đáng kể.
Có thể trải qua tuần hoàn gan ruột.
Loại bỏ tối thiểu bằng thẩm phân máu.
Nửa đời
Cisplatin nguyên vẹn: 20–30 phút (giai đoạn đầu) sau khi tiêm hoặc truyền tĩnh mạch nhanh.
Tổng lượng bạch kim: 8,1–49 phút (giai đoạn đầu) và 30,5–107 giờ hoặc có thể lâu hơn (giai đoạn muộn) sau khi tiêm hoặc tiêm bolus tĩnh mạch. Sau khi truyền tĩnh mạch trong 6 giờ, thời gian bán hủy cuối cùng là 73–290 giờ.
Bạch kim không liên kết với protein: 2,7–30 phút (giai đoạn đầu) và 32–53,5 phút (giai đoạn muộn) sau khi tiêm hoặc truyền tĩnh mạch nhanh.
Người mắc bệnh phong: dùng phối hợp với các thuốc khác. Điều trị nhiều bệnh phong do vi khuẩn, bao gồm bệnh phong kháng Dapson và bệnh phong nút ban đỏ.
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Người dân đang bị mất nước
Phụ nữ mang thai và cho con bú/.
Ở những người bị suy thận, suy tủy xương hoặc mất thính lực từ trước do dùng cisplatin, những độc tính này có thể tích tụ và gây rối loạn chức năng của các cơ quan liên quan.
Kết hợp vắc xin sốt vàng da và Phenytoin để dự phòng
Cách sử dụng:
Pha loãng thuốc tiêm trước khi sử dụng
Thuốc được tiêm tĩnh mạch bởi nhân viên y tế có chuyên môn
Cần bù nước và uống nhiều nước để đảm bảo lượng nước tiểu và tránh suy thận.
Liều lượng:
Liều dùng phụ thuộc vào bệnh nguyên phát và đáp ứng với liều đơn và liều phối hợp.
Liều lượng được hướng dẫn và áp dụng cho cả người lớn và trẻ em.
Liều duy nhất từ 50 -120mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể tiêm mỗi 3 – 4 tuần; 15-20mg/m2/ngày trong 5 ngày, 3-4 tuần một lần.
Nếu sử dụng Platinex 10 trong hóa trị liệu phối hợp thì phải giảm liều platinex: Liều thông thường là 20mg/m2 trở lên mỗi 3 – 4 tuần. Để điều trị ung thư biểu mô phổi tế bào nhỏ hoặc không phải tế bào nhỏ, liều thông thường sẽ là 80mg/m2.
Giảm liều ở bệnh nhân suy thận và suy tủy.
Tác dụng phụ thuộc vào liều lượng và tích lũy
Tác dụng phụ trên thận, tai và tủy xương đã được xác định.
Một số tác dụng phụ thường gặp:
Nhiễm trùng huyết
Ức chế tủy, huyết khối
Hạ natri máu
Viêm phổi, khó thở
Huyết khối tĩnh mạch
Tim đập nhanh
Sốt
Trên đây không nêu hết các tác dụng phụ của thuốc nên người bệnh cần báo cáo bất kỳ triệu chứng bất thường nào cho bác sĩ khi điều trị bằng thuốc.
Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc.
Không sử dụng cho người bị dị ứng với các thành phần trong thuốc
Cisplantin phản ứng với nhôm kim loại tạo thành kết tủa bạch kim đen, vì vậy nên tránh đặt kim.
Thuốc được sử dụng dưới sự giám sát của các nhân viên y tế và chuyên gia có trình độ và kinh nghiệm.
Theo dõi điều trị và các biến chứng của nó.
Trước khi sử dụng cisplatin, phải theo dõi các thông số chức năng của các cơ quan nội tạng trước, trong và sau khi sử dụng:
Chức năng thận
Chức năng gan
Chức năng tạo máu
Chất điện giải trong huyết thanh (canxi, natri, magie, kali)
Cần theo dõi giá trị lithium trong máu.
Phụ nữ có thai và người vận hành máy móc có dùng được không?
Không chỉ định cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Thuốc được bài tiết vào sữa.
Xử trí khi quên liều:
Thuốc được sử dụng và theo dõi bởi các chuyên gia, bác sĩ nên rất khó/không có trường hợp quên liều.
– Thuốc có khả năng tương tác với các thuốc sau:
Thuốc gây độc thận nghiêm trọng, do đó không dùng chung với các chất gây độc thận (cephalosporin, aninoglycoside, amphotericin B hoặc chất nhạy cảm ánh sáng), hoặc các chất gây độc gan làm tăng tác dụng độc hại của cisplatin trên thận.
Trước và trong khi sử dụng cisplatin, tránh sử dụng các thuốc đào thải qua thận.
Tăng độc tính trên thận khi dùng đồng thời với ifosfamide.
Làm giảm giá trị Lithium trong máu khi dùng đồng thời với Bleomycin, etoposide.
Tăng độc tính trên thận của cisplatin khi dùng chung với thuốc huyết áp có chứa furrosemide, hydralazine, diazoxide và propanolone.
Tăng liều các thuốc điều trị bệnh gút như cochicine, allpopurinol… vì cisplatin làm tăng axit uric máu.
Danh sách trên có thể chưa đủ, vì vậy tốt nhất bạn nên thông báo cho bác sĩ tất cả các loại thuốc kê đơn và không kê đơn, thuốc có nguồn gốc dược liệu, thực phẩm bạn đang sử dụng để tránh những tác dụng không mong muốn. muốn có thể xảy ra.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 25 độ C, không để đông lạnh
Tránh ánh sáng trực tiếp
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Be the first to review “Thuốc Platinex 10 – Công dụng- Gía bán- Ship toàn quốc 24/7” Hủy
Related products
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc Adriamycin 2 mg/ml – Gía bao nhiêu- Ship toàn quốc 24/7
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc Lucidas 50 là thuốc gì? Gía bán? Mua ở đâu ship toàn quốc 24/7
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc Olaparix 150 – Công dụng- Gía bán – Ship toàn quốc 24/7
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc VelBe 10 mg là thuốc gì- Gía bán – Ship toàn quốc 24/7
799 ₫
Reviews
There are no reviews yet.