Thuốc Silvasten 20mg/10mg là gì? Ship toàn quốc 24/7
Silvasten 20mg/10mg là một loại thuốc dùng để kiểm soát cholesterol để điều trị lượng cholesterol trong máu cao hoặc mỡ trong máu. Thuốc Silvasten được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – Việt Nam với thành phần chính là Simvastatin 20mg và Ezetimibe 10mg.
Thuốc Silvasten 20mg/10mg là một loại thuốc dùng để kiểm soát cholesterol để điều trị lượng cholesterol trong máu cao hoặc mỡ trong máu. Thuốc Silvasten được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – Việt Nam với thành phần chính là Simvastatin 20mg và Ezetimibe 10mg.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp cho bạn đọc những thông tin cơ bản nhất và hiệu quả nhất về thuốc Silvasten 20mg/10mg.
Thành phần: Simvastatin 20mg; Thuốc Ezetimibe 10mg
Công dụng: điều trị chứng mỡ trong máu cao hoặc mỡ trong máu
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – VIỆT NAM
DR: VD-28922-18
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên
Dạng bào chế: viên nén
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Simvastatin có thành phần chính là Silvasten, là hoạt chất giảm cholesterol được tổng hợp từ sản phẩm lên men của Aspergillus terreus. Nó là một chất ức chế men khử 3-hydroxy-3-methyl glutaryl-coenzyme A (HMG-CoA). Enzyme khử này xúc tác quá trình chuyển đổi HMG-CoA thành mevalonate, bước giới hạn tốc độ và bước đầu tiên trong quá trình sinh tổng hợp cholesterol.
Cơ chế tác dụng của Simvastatin:
Simvastatin là một chất ức chế đặc hiệu HMG-CoA reductase, enzym xúc tác quá trình chuyển đổi HMG-CoA thành mevalonate, đây là bước đầu tiên trong quá trình sinh tổng hợp cholesterol.
Simvastatin giúp giảm cả mức cholesterol lipoprotein mật độ thấp (LDL) bình thường và tăng cao. LDL được tạo ra từ lipoprotein mật độ rất thấp (VLDL), được phân bổ chủ yếu bởi thụ thể LDL có ái lực cao. Cơ chế tác dụng làm giảm LDL của simvastatin có thể là do giảm nồng độ cholesterol VLDL và cảm ứng các thụ thể LDL, do đó dẫn đến giảm sản xuất và/hoặc tăng khả năng gây dị ứng của cholesterol LDL.
Với thành phần Simvastatin 20mg; Ezetimibe 10mg nên Silvasten được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Silvasten được sử dụng cùng với chế độ ăn hợp lý giúp hạ cholesterol xấu và các chất béo (như LDL, triglycerid) và tăng cholesterol tốt (HDL) trong máu. Silvasten thuộc nhóm thuốc gọi là “statin”, hoạt động bằng cách giảm mức cholesterol do gan tạo ra. Giảm cholesterol xấu và chất béo trung tính và tăng cholesterol tốt giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim và giúp ngăn ngừa đột quỵ và đau tim.
Ngoài chế độ ăn uống thích hợp (ví dụ như chế độ ăn ít chất béo và cholesterol), cũng có những thay đổi về lối sống có thể giúp thuốc này hoạt động tốt hơn, chẳng hạn như bao gồm tập thể dục, giảm cân. nếu bạn thừa cân và ngừng hút thuốc. Tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị của bạn để biết thêm chi tiết.
Thuốc Silvasten được bào chế dưới dạng viên giúp kiểm soát cholesterol để điều trị bệnh mỡ máu cao hoặc mỡ máu cao với cách dùng, liều dùng và hướng dẫn sử dụng như sau:
Liều thông thường của thuốc Silvasten là gì và làm thế nào để sử dụng nó?
Liều dùng: Liều thông thường của Silvasten cho người lớn và trẻ em trên 10 tuổi là 1 viên mỗi ngày.
Liều dùng: thuốc Silvasten được dùng bằng đường uống.
Điều trị quá liều Silvasten
Nếu xảy ra quá liều Silvasten cần thông báo ngay cho bác sĩ, nếu thấy có biểu hiện bất thường cần đến bệnh viện, trung tâm y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Tôi nên làm gì nếu quên một liều Silvasten
Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng giờ theo chỉ định của bác sĩ. Uống thuốc đúng thời điểm sẽ đảm bảo thuốc phát huy tác dụng tốt nhất. Thông thường, có thể uống Silvasten sau 1-2 giờ so với thời gian bác sĩ chỉ định. Không uống bù khi gần đến giờ uống liều tiếp theo.
Tôi có thể gặp tác dụng phụ nào khi dùng Silvasten?
Silvasten với thành phần chính là Simvastatin và Ezetimibe có thể gây ra các tác dụng không mong muốn bao gồm:
Chung (1/100 ADR < 1/10)
Sinh hóa: tăng CK máu, tăng ALT và/hoặc AST.
Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100):
Sinh hóa: tăng bilirubin máu, tăng gamma-glutamyltransferase, tăng acid uric máu, protein niệu, tăng INR, sụt cân.
Thần kinh: nhức đầu và chóng mặt.
Tiêu hóa: đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, khó chịu vùng bụng, đau bụng trên, buồn nôn, nôn.
Da và mô dưới da: mẩn đỏ, phát ban và ngứa.
Cơ xương: đau khớp, yếu cơ, khó chịu ở cơ xương, đau cổ, co thắt cơ, đau tứ chi.
Toàn thân: mệt mỏi, suy nhược và phù ngoại vi.
Tâm thần: rối loạn giấc ngủ.
Tác dụng không mong muốn của viên thuốc kết hợp xảy ra thường xuyên hơn so với đơn trị liệu bằng statin:
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):
Sinh hóa: tăng ALT và/hoặc AST.
Cơ xương: đau cơ.
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100):
Sinh hóa: tăng CK máu, tăng Bilirubin máu, tăng gamma-glutamyltransferase.
Hệ thần kinh: dị cảm, nhức đầu.
Tiêu hóa: tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi, chướng bụng, trào ngược dạ dày thực quản, nôn.
Da và mô dưới da: phát ban, ngứa và mày đay.
Cơ xương: đau khớp, co thắt cơ, yếu cơ, tiêu cơ vân, đau lưng, đau tứ chi.
Toàn thân: đau ngực, mệt mỏi, suy nhược, phù ngoại biên.
Tâm thần: Mất ngủ.
Báo cáo ADR sau khi lưu hành:
Máu và bạch huyết: thiếu máu và giảm tiểu cầu.
Thần kinh: suy giảm trí nhớ, bệnh thần kinh ngoại vi.
Hô hấp: khó thở, ho và bệnh phổi kẽ.
Tiêu hóa: viêm tụy, táo bón, viêm dạ dày.
Da và mô dưới da: phản ứng quá mẫn bao gồm phát ban, mày đay, phản ứng phản vệ, rụng tóc, hồng ban đa dạng, phù mạch.
Cơ xương: tiêu cơ vân có hoặc không có suy thận cấp, bệnh gân, đôi khi có biến chứng đứt gân, chuột rút, bệnh cơ (bao gồm viêm cơ), bệnh cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch (IMNM).
Chuyển hóa và dinh dưỡng: giảm thèm ăn.
Mạch máu: bốc hỏa và tăng huyết áp.
Toàn thân: đau.
Gan mật: sỏi mật, viêm gan/vàng da, suy gan gây tử vong và không gây tử vong, viêm túi mật.
Hệ thống sinh sản và ngực: rối loạn cương dương.
Tâm thần: trầm cảm và mất ngủ.
Sinh hóa: tăng phosphatase kiềm và chức năng gan bất thường.
Tránh kết hợp thuốc Silvasten với các loại thuốc và thực phẩm sau để hạn chế các ADR có thể xảy ra bao gồm:
Tương tác của Silvasten với các thuốc hạ lipid máu có thể gây ra bệnh cơ.
Có nguy cơ tổn thương cơ tăng lên khi sử dụng đồng thời Silvasten với các loại thuốc sau:
Gemfibrozil.
Các chất làm giảm fibrate khác.
Niacin liều cao (> 1 g/ngày).
Colchicin.
Fibrate làm tăng bài tiết cholesterol qua mật, gây ra sỏi mật. Trong một nghiên cứu trên chó, ezetimibe làm tăng cholesterol trong mật của túi mật. Tác dụng lâm sàng ở người không rõ ràng, không khuyến cáo sử dụng đồng thời Silvasten với fibrate.
Thuốc Silvasten với thành phần chính Simvastatin và Ezetimibe chống chỉ định với các trường hợp sau bao gồm:
Bệnh nhân đã biết quá mẫn với simvastatin, ezetimibe hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú không nên dùng Silvasten
Dùng đồng thời Silvasten với các chất ức chế mạnh CYP3A4 (như itraconazole, posaconazole, voriconazole, erythromycin, clarithromycin, ketoconazole, telithromycin, thuốc ức chế protease HIV (như nelfinavir), boceprevir, gemfibrozil, cyclosporin, telaprevir, nefazodone, danazol và các loại thuốc khác chứa cobicistat).
Phối hợp Silvasten với verapamil, diltiazem, dronedaron.
Simvastatin không nên được sử dụng quá 40 mg khi dùng đồng thời với lomitapid.
Sử dụng Silvasten trên phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng Silvasten cho phụ nữ có thai và cho con bú
Người lái xe và vận hành máy
Cần thận trọng khi dùng Silvasten cho người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản thuốc Silvasten ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp. Không bảo quản thuốc ở những nơi có độ ẩm cao hoặc nhiệt độ thấp, chẳng hạn như phòng tắm hoặc tủ đông.
Giữ thuốc ngoài tầm với của trẻ em và vật nuôi.
Be the first to review “Thuốc Silvasten 20mg/10mg là gì? Ship toàn quốc 24/7” Hủy
Related products
Thuốc tim mạch
Thuốc tim mạch
Thuốc tim mạch
Thuốc Delorin 10mg mua ở đâu uy tín nhất ship toàn quốc 24/7
Thuốc tim mạch
Reviews
There are no reviews yet.