Inbacid 10 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi có chứa thành phần chính là Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin canxi trihydrat) 10mg, có tác dụng điều trị các bệnh tim mạch.
Những công dụng của Inbacid 10 là gì?
Giúp giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglyceride và tăng nồng độ HDL-cholesterol ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát
Bệnh nhân rối loạn betalipoprotein máu không thể đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng.
Giúp giảm cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol ở bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử trong chế độ ăn kiêng.
Inbacid 10 có tốt không?
Lợi thế
Thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh tim mạch và giúp làm giảm các thành phần có nguy cơ gây xơ vữa động mạch.
Khuyết điểm
Thuốc có nhiều lưu ý trong phần thận trọng cần tìm hiểu kỹ trước khi dùng.
Các chỉ định của Inbacid 10 là gì?
Atorvastatin được chỉ định để điều trị một số loại rối loạn lipid máu, bao gồm tăng lipid máu nguyên phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp ở người lớn, tăng triglycerid máu, rối loạn protein máu nguyên phát và tăng cholesterol máu. tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử và dị hợp tử ở bệnh nhân vị thành niên không được điều trị.
Rối loạn lipid máu mô tả sự gia tăng cholesterol huyết tương, chất béo trung tính hoặc cả hai cũng như sự hiện diện của lipoprotein mật độ cao ở mức độ thấp. Tình trạng này làm tăng nguy cơ phát triển chứng xơ vữa động mạch.
Atorvastatin được chỉ định kết hợp với chế độ ăn kiêng để phòng ngừa các biến cố tim mạch ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ tim mạch và/hoặc có thành phần lipid bất thường.
Atorvastatin có thể được sử dụng như một tác nhân phòng ngừa nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tái tạo mạch máu và đau thắt ngực, ở bệnh nhân không mắc bệnh mạch vành nhưng có các yếu tố nguy cơ nhất định và ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 không mắc bệnh mạch vành nhưng có nhiều yếu tố nguy cơ.
Atorvastatin có thể được sử dụng như một tác nhân để ngăn ngừa nhồi máu cơ tim không gây tử vong, đột quỵ gây tử vong và không gây tử vong, thủ thuật tái thông mạch máu, nhập viện vì suy tim sung huyết và đau thắt ngực ở bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành.
Kê đơn statin được coi là thực hành tiêu chuẩn sau bất kỳ biến cố tim mạch nào và cho những người có nguy cơ mắc bệnh tim mạch từ trung bình đến cao. Các tình trạng do nguyên nhân do chỉ định statin bao gồm đái tháo đường, xơ vữa động mạch lâm sàng (bao gồm các tình trạng như nhồi máu cơ tim, hội chứng mạch vành cấp, đau thắt ngực ổn định, bệnh mạch vành đã xác định). đột quỵ, cơn thiếu máu cục bộ đục lỗ (TIA), bệnh động mạch cảnh, bệnh và tắc động mạch ngoại biên), nhánh động mạch chủ bụng của phình động mạch chủ xuống, bệnh thận mãn tính và mức LDL-C tăng cao nghiêm trọng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Inbacid 10
Cách sử dụng:
Thuốc dùng đường uống
Liều lượng:
Thuốc có thể uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, không phụ thuộc vào bữa ăn.
Tăng cholesterol máu (dị hợp tử có tính chất gia đình và không có tính chất gia đình) và rối loạn lipid máu hỗn hợp: liều khởi đầu khuyến cáo là 10-20mg một lần mỗi ngày. Bệnh nhân cần giảm đáng kể cholesterol LDL (hơn 45%) có thể bắt đầu với liều 40 mg một lần mỗi ngày. Phạm vi liều điều trị của thuốc nằm trong khoảng liều lượng 10-80 mg mỗi ngày một lần.
Sau khi bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều hoạt chất atorvastatin, nên đánh giá lipid máu trong khoảng thời gian từ 2 đến 4 tuần và điều chỉnh liều cho phù hợp.
Tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử: 10-80mg/ngày. Nên kết hợp với các biện pháp hạ lipid máu khác.
Phối hợp điều trị: Có thể dùng phối hợp hoạt chất Atorvastatin với nhựa thông để tăng tác dụng điều trị.
Liều dùng ở bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Cần lưu ý gì khi sử dụng Inbacid ?
Lưu ý chung
Khi quên liều: nên uống ngay khi nhớ ra nếu thời gian quên liều không quá lâu hoặc bỏ liều để uống liều tiếp theo. Không bao giờ tăng gấp đôi liều lượng.
Trong trường hợp quá liều:
LD50 được báo cáo của atorvastatin đường uống ở chuột cống cao hơn 5000 mg/kg. MSDS Trong trường hợp quá liều atorvastatin, có các triệu chứng như khó thở, vàng da, tổn thương gan, nước tiểu sẫm màu, đau cơ và co giật. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và do thuốc gắn kết với protein huyết tương cao nên chạy thận nhân tạo không cải thiện đáng kể.
Trong các nghiên cứu về khả năng gây ung thư với atorvastatin liều cao, đã quan sát thấy bằng chứng về tiêu cơ vân, u xơ, ung thư biểu mô tế bào gan và ung thư biểu mô tế bào gan.
Trong các nghiên cứu về khả năng sinh sản với liều cao atorvastatin, có bất sản, vô tinh trùng, trọng lượng tinh hoàn và mào tinh thấp, giảm khả năng vận động của tinh trùng, giảm nồng độ đầu tinh trùng và tăng khả năng vận động của tinh trùng. tinh trùng bất thường.
Lưu ý sử dụng Inbacid 10 cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai và cho con bú nằm trong danh sách chống chỉ định của thuốc.
Lưu ý sử dụng Inbacid 10 cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc chưa được sử dụng trong các nghiên cứu về lái xe và vận hành máy móc.
Những điều cần thận trọng khi sử dụng Inbacid
Cần lưu ý loại trừ các nguyên nhân thứ phát gây rối loạn lipid máu và cần đo các chỉ số lipid, nên thực hiện định kỳ, cách nhau không dưới 4 tuần.
Chống chỉ định với Inbacid 10 là gì?
Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc (atorvastatin)
Bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển hoặc tăng nồng độ transaminase huyết thanh kéo dài không giải thích được.
Mang thai và cho con bú.
Tác dụng phụ của Inbacid 10 là gì?
Atorvastatin nhìn chung được dung nạp tốt và các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua. Có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc như: táo bón, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, chóng mặt.
Tương tác với Inbacid
Thuốc chống đông máu, indandione kết hợp với hoạt chất atorvastatin sẽ làm tăng thời gian chảy máu hoặc thời gian prothrombin. Nên theo dõi thời gian prothrombin ở những bệnh nhân dùng đồng thời thuốc chống đông máu
Một số thuốc như Cyclosporine, erythromycin, gemfibrozil, thuốc ức chế miễn dịch, niacin: dùng phối hợp làm tăng nguy cơ mắc bệnh cơ.
Digoxin: Dùng đồng thời với hoạt chất atorvastatin làm tăng nhẹ nồng độ digoxin trong huyết thanh
Điều kiện bảo quản Inbacid 10
Thuốc được bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.