Thuốc Vitrakvi 20mg/ml- Công dụng, giá bán? Ship toàn quốc 24/7
Thuốc Vitrakvi 20mg/ml có hoạt chất chính Larotrectinib có tác dụng điều trị ung thư bằng phản ứng tổng hợp gen NTRK. Thuốc Vitrakvi được sản xuất bởi Công ty Loxo Oncology – Hoa Kỳ. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều lượng, giá bán thuốc Vitrakvi.
Thành phần chính: Larotrectinib 20mg/ml
Nhà sản xuất: Công ty Loxo Oncology – Mỹ
Quy cách đóng gói: Hộp 20mg/ml
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
Larotrectinib là một chất ức chế thụ thể adenosine triphosphate kinase (TRK) cạnh tranh và chọn lọc được thiết kế hợp lý để tránh hoạt động ngoài mục tiêu của kinase. Mục tiêu của larotrectinib là họ protein TRK bao gồm TRKA, TRKB và TRKC được mã hóa lần lượt bởi các gen NTRK1, NTRK2 và NTRK3. Các mô hình khối u in vitro và in vivo, larotrectinib đã chứng minh hoạt động chống ung thư trong các tế bào với sự kích hoạt cấu thành protein TRK do phản ứng tổng hợp gen, xóa vùng điều hòa protein hoặc trong các tế bào biểu hiện quá mức. mức protein TRK.
Các sự kiện tổng hợp gen trong khung do sự sắp xếp lại nhiễm sắc thể của các gen người NTRK1, NTRK2 và NTRK3 dẫn đến sự hình thành các protein tổng hợp TRK gây ung thư. Những protein gây ung thư chimeric mới này được biểu hiện một cách bất thường, thúc đẩy hoạt động kinase cấu thành, sau đó kích hoạt các con đường truyền tín hiệu tế bào xuôi dòng liên quan đến sự tăng sinh và sống sót của tế bào. dẫn đến ung thư kết hợp dương tính với TRK.
Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của larotrectinib là 34% (khoảng: 32% đến 37%) sau liều uống 100 mg. Ở những người trưởng thành khỏe mạnh, AUC của larotrectinib trong công thức dung dịch uống tương tự như viên nang, với Cmax cao hơn 36% so với công thức dung dịch uống. Larotrectinib C max đã giảm khoảng 35% và không ảnh hưởng đến AUC ở những đối tượng khỏe mạnh dùng VITRAKVI sau bữa ăn nhiều chất béo, nhiều calo so với C max và AUC sau khi nhịn ăn qua đêm.
Phân bố: Thể tích phân bố trung bình của larotrectinib ở người trưởng thành khỏe mạnh là 48 L sau khi tiêm tĩnh mạch microtracer IV kết hợp với liều uống 100 mg, cho thấy sự phân bố vừa phải vào các mô từ huyết tương. Sự gắn kết của larotrectinib với protein huyết tương người trong ống nghiệm là khoảng 70% và không phụ thuộc vào nồng độ thuốc. Tỷ lệ nồng độ trong máu và huyết tương là khoảng 0,9.
Chuyển hóa: Larotrectinib được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4
Thải trừ: Thời gian bán hủy của larotrectinib trong huyết tương ở bệnh nhân ung thư dùng VITRAKVI 100 mg hai lần mỗi ngày là khoảng 3 giờ. Độ thanh thải trung bình (CL) của larotrectinib là khoảng 34 L/giờ sau khi tiêm tĩnh mạch microtracer IV kết hợp với liều uống 100 mg VITRAKVI.
Thuốc Vitrakvi dưới dạng đơn trị liệu được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân người lớn và trẻ em có khối u rắn biểu hiện sự hợp nhất gen Tyrosine Receptor Kinase (NTRK), những người mắc bệnh tiến triển cục bộ, di căn hoặc không thể phẫu thuật. Phẫu thuật cắt bỏ có thể dẫn đến tình trạng bệnh lý nghiêm trọng và những người không có lựa chọn quản lý thích hợp
Liều lượng
Bệnh nhân người lớn và trẻ em có diện tích bề mặt cơ thể từ 1m2 trở lên: Vitrakvi 100 mg uống 2 lần/ngày.
Bệnh nhi có diện tích bề mặt cơ thể dưới 1m2: Vitrakvi 100 mg/m2 uống 2 lần/ngày.
Cách sử dụng
Tránh tiêm cùng một vị trí nếu tiêm nhiều lần trong thời gian ngắn
Thuốc phải được làm ấm đến nhiệt độ phòng hoặc nhiệt độ cơ thể trước khi sử dụng.
Không tăng giảm liều lượng một cách tùy tiện mà chỉ theo chỉ dẫn của bác sĩ
Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc
Thận trọng khi sử dụng Vitrakvi
Việc sử dụng Vitrakvi cần có sự giám sát và kê đơn cẩn thận của bác sĩ
Chỉ nên sử dụng Vitrakvi nếu không có lựa chọn điều trị nào mang lại lợi ích lâm sàng hoặc khi đã hết các lựa chọn điều trị đó (nghĩa là không có lựa chọn điều trị thỏa đáng nào).
ALT và AST tăng đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng larotrectinib (xem phần 4.8). Phần lớn các trường hợp tăng ALT và AST xảy ra trong 3 tháng đầu điều trị.
Tránh dùng đồng thời các chất gây cảm ứng CYP3A4/P-gp mạnh hoặc trung bình với Vitrakvi do nguy cơ giảm phơi nhiễm
Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ phải sử dụng biện pháp tránh thai có hiệu quả cao trong khi dùng Vitrakvi và trong ít nhất một tháng sau khi ngừng điều trị.
Nên khuyên nam giới có khả năng sinh sản với bạn tình là phụ nữ không mang thai trong độ tuổi sinh sản nên sử dụng biện pháp tránh thai có hiệu quả cao trong khi điều trị bằng Vitrakvi và trong ít nhất một tháng sau liều cuối cùng (xem phần 4.6).
Sucrose: có thể gây hại cho răng. Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt sucrose-isomaltase không nên dùng sản phẩm thuốc này.
Sorbitol: bệnh nhân mắc chứng không dung nạp fructose di truyền (HFI) không nên dùng sản phẩm thuốc này.
Propylene glycol: dùng đồng thời với bất kỳ chất nền nào của rượu dehydrogenase như ethanol có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh.
Parahydroxybenzoate: có thể gây phản ứng dị ứng (có thể chậm).
Kiểm tra cẩn thận ngày hết hạn và số đăng ký của thuốc.
Larotrectinib là chất nền của cytochrome P450 (CYP) 3A, P-glycoprotein (P-gp) và protein kháng ung thư vú (BCRP). Sử dụng đồng thời VITRAKVI với các chất ức chế mạnh CYP3A, chất ức chế P-gp và BCRP (ví dụ atazanavir, clarithromycin, indinavir, itraconazol, ketoconazol, nefazodone, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, telithromycin, bưởi) làm tăng nồng độ trong huyết tương hoặc troleandomycin
Sử dụng đồng thời larotrectinib với chất nền CYP2B6 (ví dụ: bupropion, efavirenz) hoặc chất nền CYP2C8, CYP2C9 hoặc CYP2C19 (ví dụ: Repaglinide, warfarin, tolbutamide hoặc omeprazole), chất nền CYP3A có phạm vi điều trị hẹp (ví dụ: alfentanil, ciclosporin, dihydroergotamine, ergotamine , fentanyl, pimozide, quinidine, sirolimus hoặc tacrolimus), các chất gây cảm ứng CYP3A và P-gp mạnh hoặc trung bình (ví dụ, carbamazepine, phenobarbital, phenytoin, rifabutin, rifampin hoặc St. John’s Wort) có thể làm giảm mức độ phơi nhiễm của chúng.
Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, táo bón, nôn
Giảm bạch cầu và tiểu cầu
chóng mặt
Đau cơ, yếu cơ
Rụng tóc
ALT, AST tăng
Phosphatase kiềm trong máu tăng
Trong trường hợp Vitrakvi dùng quá liều hoặc dùng quá liều so với quy định và cần được cấp cứu, người nhà cần mang theo đơn/lọ thuốc mà nạn nhân đã uống. Ngoài ra, gia đình bệnh nhân cũng cần biết chiều cao, cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.
Thêm một liều bổ sung nếu quá thời điểm sử dụng thuốc 1-2 giờ. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bạn nên dùng liều tiếp theo vào thời gian quy định mà không tăng gấp đôi liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Vitrakvi 20mg/ml- Công dụng, giá bán? Ship toàn quốc 24/7” Hủy
Sản phẩm tương tự
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc Ibrutix 140 mg – Công dụng- Gía bán- Ship toàn quốc 24/7
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc Niranib 100 mg- Gía bán- Mua ở đâu ship toàn quốc 24/7
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc Canpaxel 30mg – Mua ở đâu rẻ nhất? Ship toàn quốc 24/7
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc Nivolunix 100 có tốt không? Mua ở đâu ship toàn quốc 24/7
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.