Thuốc Wright điều trị bệnh gì? Gía bán – Ship toàn quốc 24/7
Thuốc Wright do Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – Việt Nam sản xuất, có thành phần Imidapril hydrochloride dùng để điều trị bệnh cao huyết áp. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán và địa chỉ mua Thuốc Wright
Thuốc Wright do Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – Việt Nam sản xuất, có thành phần Imidapril hydrochloride dùng để điều trị bệnh cao huyết áp. Trên thị trường hiện có 2 dạng gồm: thuốc Wright (Imidapril 5mg) và thuốc Wright. -F (Imidapril 10mg). Thuốc của Wright được phân phối tại các bệnh viện và nhà thuốc lớn trên toàn quốc với giá chênh lệch không đáng kể. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán và địa chỉ mua Thuốc Wright
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp cho người bệnh những thông tin cơ bản và hiệu quả nhất về thuốc Wright.
Tên biệt dược: Wright 5mg, Wright-F
Hoạt chất: Imidapril hydrochloride
+ Thuốc Wright: hoạt chất Imidapril hydrochloride – hàm lượng 5mg
+ Thuốc Wrigh-F: hoạt chất Imidapril hydroclorid – hàm lượng 10mg
đóng gói:
+ Thuốc Wright: Hộp 6 vỉ x 10 viên
+ Thuốc Wright-F: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc: Thuốc tim mạch, thuốc hạ huyết áp
Nhà sản xuất và đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – Việt Nam
Wright được chỉ định để điều trị tăng huyết áp vô căn (tăng huyết áp không rõ nguyên nhân) và tăng huyết áp nhu mô thận.
Hoạt chất của Wright là Imidapril hydrochloride, một chất ức chế men chuyển được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. Ở bệnh nhân cao huyết áp, thuốc của Wright có tác dụng làm giãn mạch máu, giúp máu lưu thông dễ dàng hơn trong mạch máu. Ngoài ra, sử dụng viên uống Wright có lợi cho sức khỏe của cơ tim vì thuốc có tác dụng làm giảm sức cản mạch máu ngoại vi, từ đó giúp tim giảm bớt gánh nặng bơm máu đi nuôi cơ thể.
Người bệnh cần tuyệt đối tuân thủ liều lượng – cách dùng thuốc Wright theo chỉ định của bác sĩ điều trị
Cách dùng
Wright có dạng viên nén dùng để uống. Để ổn định huyết áp cho người bệnh cần kết hợp sử dụng thuốc và duy trì chế độ ăn uống, luyện tập hợp lý, khoa học.
Liều lượng
Liều dùng thuốc Wright tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng điều trị của từng bệnh nhân.
+ Đối với người lớn: mỗi lần uống 5-10mg, ngày chỉ dùng 1 lần.
Ở những bệnh nhân bị bệnh thận, tăng huyết áp nặng hoặc tăng huyết áp nhu mô thận, nên bắt đầu điều trị: 2,5 mg uống một lần mỗi ngày.
Bỏ lỡ liều thuốc của Wright
Trong trường hợp quên một liều Wright, hãy sử dụng liều đã quên ngay khi bạn nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều tiếp theo theo lịch trình.
Quá liều lượng
Trong trường hợp người bệnh sử dụng quá liều thuốc của Wright, vui lòng liên hệ với bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ để được tư vấn trực tiếp.
Dưới đây là một số khuyến cáo sử dụng thuốc Wright 5mg trên các đối tượng: phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú, người điều khiển phương tiện và vận hành máy móc.
+ Đối với phụ nữ mang thai: Theo một số báo cáo, sử dụng thuốc ức chế men chuyển trong 6 tháng cuối thai kỳ có thể gây thiểu ối, suy thận, hạ huyết áp, tăng kali máu và/hoặc kém phát triển hộp sọ. sự phát triển ở trẻ sơ sinh. Do đó, thuốc Wright chống chỉ định tuyệt đối cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Trong các nghiên cứu trên động vật, Wright được bài tiết qua sữa mẹ. Vì vậy, chỉ sử dụng viên uống Wright cho phụ nữ đang cho con bú trong trường hợp thật cần thiết.
+ Đối với người đang lái xe và vận hành máy móc: Wright có thể gây ra tác dụng phụ chóng mặt, choáng váng ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Sử dụng Wright một cách thận trọng trong trường hợp này.
Thuốc Wright tuyệt đối không được dùng trong các trường hợp sau:
+ Người bệnh dị ứng với hoạt chất Imidapril hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
+ Bệnh nhân có tiền sử phù mạch khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển.
+ Bệnh nhân đang điều trị hạ LDL bằng Dextran cellulose sulfat.
+ Người bệnh đang lọc máu có mảng bám natri acrylonitrile methallyl sulfonat.
+ Bệnh nhân hẹp động mạch thận 2 bên hoặc 1 bên thận duy nhất.
Bệnh nhân mắc bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
+ Bệnh nhân hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá nặng.
Trong quá trình sử dụng thuốc uống Wright 5mg dạng viên, một số bệnh nhân có thể gặp phải những tác dụng không mong muốn của thuốc. Đặc biệt:
– Máu:
+ Giảm hồng cầu, hematocrit, huyết sắc tố và tiểu cầu.
Tăng bạch cầu ái toan có thể xảy ra
– Quả thận:
Thỉnh thoảng có thể có albumin niệu, creatinine và BUN
– Trên hệ thần kinh: Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt khi đứng lâu.
Tim mạch: có thể xuất hiện đánh trống ngực ở bệnh nhân.
– Ảnh hưởng đến dạ dày – ruột: có thể buồn nôn, nôn, đau bụng, khó chịu ở dạ dày.
– Gan:
+ Ít gặp: Tăng men gan GOT, GPT, LDH, Bilirubin toàn phần.
+ Triệu chứng hiếm gặp: phù do mạch máu ở mặt, lưỡi, thanh môn, thanh quản gây khó thở nhanh ở bệnh nhân. Đôi khi, ngứa và phát ban có thể yêu cầu giảm liều hoặc ngừng Wright.
Các tác dụng phụ khác: ho, nóng bừng mặt, khó chịu ở cổ họng và tăng kali huyết thanh.
Thuốc Wright có khả năng tương tác với các loại thuốc sau:
+ Thuốc hạ huyết áp nhóm beta-blocker, nhóm dihydropyridine chẹn kênh calci: Dùng đồng thời với viên Wright làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh nhân khi phối hợp hai loại thuốc này.
+ Thuốc lợi tiểu: Dùng đồng thời với viên uống Wright có thể gây hạ huyết áp nặng khi dùng liều đầu tiên của imidapril, đặc biệt khi dùng thuốc lợi tiểu ở liều cao. Suy thận, đặc biệt là suy thận cấp, đã được báo cáo khi sử dụng kết hợp hai loại thuốc này. Hạ kali máu do sử dụng thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali vẫn có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời viên nén Wright. Cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh nhân khi phối hợp hai loại thuốc này.
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Sử dụng thuốc NSAID có thể làm tăng huyết áp ở những bệnh nhân đang dùng thuốc hạ huyết áp (bao gồm cả thuốc ức chế men chuyển), mặc dù một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng tương tác này không có ý nghĩa lâm sàng. Mức độ tương tác khác nhau giữa các NSAID, nhưng sự kết hợp với indomethacin có thể mang lại hiệu quả rõ ràng nhất.
+ Lithi: Dùng đồng thời với Wright viên uống, làm tăng nồng độ lithi trong máu dẫn đến ngộ độc lithi. Theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân, theo dõi độc tính của lithium và nồng độ lithium trong huyết tương.
+ Epoetin: Epoetin gây tăng huyết áp nên dùng đồng thời với viên uống Wright làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc. Cho đến nay, vẫn chưa rõ liệu thuốc ức chế men chuyển có ảnh hưởng đến hiệu quả của epoetin hay không, nhưng các tương tác thuốc mới có thể xuất hiện sau vài tháng. Về mặt lý thuyết, tác dụng phụ của việc tăng kali huyết thanh có thể xảy ra khi thuốc ức chế men chuyển được sử dụng đồng thời với epoetin.
+ Thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung giữ kali: Dùng phối hợp với thuốc Wright để làm tăng kali máu, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận. Không nên dùng đồng thời Wright với các thuốc khác có khả năng làm tăng kali huyết thanh, trừ trường hợp bệnh nhân có nồng độ kali huyết thanh thấp. Trong trường hợp cần thiết phải dùng phối hợp, phải theo dõi định kỳ nồng độ kali trong huyết thanh của bệnh nhân.
Thuốc Wright được bảo quản trong bao bì kín của nhà sản xuất, tránh ẩm và tránh ánh sáng trực tiếp làm ảnh hưởng đến chất lượng thuốc. Để máy tính bảng Wright ngoài tầm với và tầm nhìn của trẻ em.
Be the first to review “Thuốc Wright điều trị bệnh gì? Gía bán – Ship toàn quốc 24/7” Hủy
Related products
Thuốc tim mạch
Thuốc Delorin 10mg mua ở đâu uy tín nhất ship toàn quốc 24/7
Thuốc tim mạch
Thuốc tim mạch
Thuốc tim mạch
Thuốc tim mạch
Thuốc Langitax 10mg có tốt không?Gía bán-Ship toàn quốc 24/7
Thuốc tim mạch
Thuốc Dopamine Hydrochloride USP 40mg/ml ship toàn quốc 24/7
Reviews
There are no reviews yet.