Thuốc Zometa 4mg/100ml – Công dụng- Gía bán- Ship toàn quốc 24/7
Thuốc Zometa 4mg/100ml (Hộp 1 chai truyền tĩnh mạch 100ml) chứa hoạt chất Zoledronic Acid thường được kê đơn trong các trường hợp loãng xương. Thuốc Zometa 4mg/100ml được sản xuất bởi công ty Fresenius Kabi, hãng truyền dịch hàng đầu thế giới.
Thuốc Zometa 4mg/100ml (Hộp 1 chai truyền tĩnh mạch 100ml) chứa hoạt chất Zoledronic Acid thường được kê đơn trong các trường hợp loãng xương. Thuốc Zometa 4mg/100ml được sản xuất bởi công ty Fresenius Kabi, hãng truyền dịch hàng đầu thế giới.
Thành phần: Axit Zoledronic
Nhà sản xuất: Fresenius Kabi – Áo
Số đăng ký: VN-21628-18
Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 100ml
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
Nhóm sản phẩm: Thuốc điều trị tăng canxi
Dược lực học
Axit zoledronic là thuốc thuộc nhóm biphosphonate có hiệu quả cao, chủ yếu tác động lên xương. Cho đến nay, axit zoledronic là chất có tác dụng ức chế sự phá hủy xương mạnh nhất bởi các tế bào hủy xương.
Tác dụng chọn lọc của biphosphate đối với xương dựa trên ái lực cao của nó đối với các khoáng chất của xương. Trong các nghiên cứu trên động vật, axit zoledronic ức chế quá trình tiêu xương mà không ảnh hưởng đến quá trình khoáng hóa, hình thành xương hoặc tính chất cơ học của xương.
Vì là chất ức chế quá trình tiêu xương rất mạnh nên axit zoledroic có tác dụng chống khối u, góp phần điều trị hiệu quả bệnh xương di căn.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi bắt đầu truyền, nồng độ thuốc trong huyết tương tăng nhanh và đạt nồng độ đỉnh ngay khi kết thúc truyền, sau đó giảm nhanh đến < 10% đỉnh sau 4 giờ và < 1% đỉnh sau 24 giờ. Sau đó, nồng độ trong huyết tương được duy trì ở nồng độ rất thấp dưới 0,1% đỉnh điểm cho đến khi bắt đầu chu kỳ điều trị tiếp theo vào ngày 28.
Phân bố: Axit zoledroic có ái lực yếu với tế bào máu người, tỷ lệ trung bình giữa nồng độ axit zoledroic trong tế bào máu và trong huyết tương là 0,59, nằm trong khoảng nồng độ axit zoledroic từ 30ng/ml đến 5000ng/ml. Khả năng gắn kết với protein huyết tương thấp, ở nồng độ 2ng/ml có tới 60% không gắn kết với protein huyết tương và ở nồng độ 2000ng/ml tỷ lệ này là 77%.
Chuyển hóa: Axit zoledroic không được chuyển hóa ở gan và được bài tiết nguyên vẹn.
Thải trừ: Axit zoledroic được thải trừ qua quá trình 3 pha: pha kép, biến mất nhanh chóng khỏi hệ tuần hoàn, với thời gian bán hủy alpha là 0,24 giờ, thời gian bán hủy beta là 1,87 giờ. Tiếp theo là giai đoạn đào thải kéo dài với thời gian bán hủy gamma là 146 giờ. Không có sự tích lũy thuốc trong huyết tương sau khi dùng nhiều liều mỗi 28 ngày. Trong 24 giờ đầu, 23% đến 55% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu, phần còn lại phân bố vào xương. Sau đó, thuốc được giải phóng từ từ từ xương trở lại tuần hoàn và đào thải qua thận.
Chỉ định của Zometa 4mg/100ml
Điều trị tăng canxi máu do ung thư, được định nghĩa là canxi huyết thanh đã hiệu chỉnh theo albumin > 12mg/dL.
Zometa 4mg/100ml ngăn ngừa các biến chứng liên quan đến xương ở bệnh nhân ung thư liên quan đến xương.
Liều lượng và cách dùng Zometa 4mg/100ml
liều lượng
Dung dịch tiêm truyền Zometa là dung dịch tiêm truyền sẵn nên không cần trộn với các dung môi tiêm khác trừ khi muốn giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
Phòng ngừa các biến cố liên quan đến xương ở bệnh nhân có khối u ác tính liên quan đến xương tiến triển: Liều khuyến cáo là 4 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 3-4 tuần. Người bệnh cần bổ sung 500mg Canxi và 400IU vitamin D mỗi ngày.
Điều trị tăng canxi huyết do ung thư: liều khuyến cáo là 4mg Zometa truyền tĩnh mạch. Việc bù nước đầy đủ phải được thực hiện trước và trong khi truyền Zometa.
Đối với bệnh nhân suy thận, nên điều chỉnh liều theo hướng dẫn điều trị của Zometa ở bệnh nhân suy thận và theo dõi dựa trên các thông số chức năng thận.
Thuốc Zometa 4mg/100ml chỉ nên được sử dụng bởi nhân viên y tế có kinh nghiệm tiêm thuốc bisphosphonate.
Không trộn Zometa với các dung dịch chứa canxi hoặc cation hóa trị hai như dung dịch Lactate Ringer và phải truyền tối thiểu 15 phút, không được trộn chung với các thuốc khác.
Bệnh nhân phải được bù nước đầy đủ trước và trong khi tiêm dung dịch Zometa.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng với các thuốc chống tạo mạch vì đã có báo cáo về sự gia tăng các trường hợp hoại tử xương hàm.
Ứ mật, buồn nôn, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Chán ăn.
Viêm kết mạc.
Thiếu máu.
Rối loạn giấc ngủ.
Tăng tiết mồ hôi.
Đau xương, đau cơ, đau khớp.
Tăng huyết áp.
CKD.
Sốt, phù ngoại biên và suy nhược.
Hạ phosphat máu.
Trên đây là những tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Zometa 4mg/100ml. Ngoài ra, các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể xảy ra nhưng rất hiếm. Bạn cần báo cáo tác dụng phụ cho bác sĩ.
Bệnh nhân quá mẫn cảm với axit zoledronic hoặc các biphosphonate khác.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.