Thuốc Arimidex 1mg là thuốc gì? Gía bán- Ship toàn quốc 24/7
Thuốc Arimidex 1mg được chỉ định trong điều trị ung thư vú ở phụ nữ sau mãn kinh bằng cách giảm lượng estrogen trong cơ thể. Arimidex là một chất ức chế aromatase chọn lọc, không steroid, làm giảm đáng kể nồng độ estradiol (estrogen) trong huyết thanh mà không cản trở sự hình thành corticosteroid hoặc aldosterone.
Thuốc Arimidex 1mg được chỉ định trong điều trị ung thư vú ở phụ nữ sau mãn kinh bằng cách giảm lượng estrogen trong cơ thể. Arimidex là một chất ức chế aromatase chọn lọc, không steroid, làm giảm đáng kể nồng độ estradiol (estrogen) trong huyết thanh mà không cản trở sự hình thành corticosteroid hoặc aldosterone. Sử dụng một xét nghiệm có độ nhạy cao, Arimidex với liều hàng ngày 1 mg đã được phát hiện là làm giảm hơn 80% nồng độ estradiol ở bệnh nhân sau mãn kinh. Hiện nay, trên thị trường có nhiều loại thuốc điều trị ung thư vú. Tuy nhiên, mỗi bệnh nhân sẽ đáp ứng với các loại thuốc khác nhau.
Thành phần chính: Anastrozole 1 mg
Công dụng: Điều trị ung thư vú ở phụ nữ mãn kinh.
Nhà sản xuất: AstraZeneca Pharm LP USA – Mỹ
Số đăng ký: VN-19784-16
Quy cách đóng gói: Hộp 02 vỉ x 14 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác dụng lên hệ thống miễn dịch
Arimidex là một chất ức chế aromatase không steroid có tính chọn lọc cao và mạnh. Ở phụ nữ sau mãn kinh, estradiol được sản xuất chủ yếu từ quá trình chuyển đổi androstenedione thành estrone nhờ phức hợp enzym aromatase ở các mô ngoại vi. Estrone sau đó được chuyển đổi thành estradiol. Việc giảm lượng estradiol trong máu đã được chứng minh là có tác dụng có lợi ở bệnh nhân ung thư vú.
Arezol không có hoạt tính progesterone, androgenic hoặc oestrogen. Liều Arezol hàng ngày lên đến 10 mg cũng không có bất kỳ ảnh hưởng nào đến bài tiết cortisol hoặc aldosterone, như được đo trước hoặc sau xét nghiệm kích thích ACTH tiêu chuẩn, do đó không cần dùng thêm corticosteroid.
Arimidex được chỉ định để điều trị bổ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn đầu dương tính với thụ thể estrogen. Hiệu quả của Arimidex trong điều trị ung thư vú giai đoạn đầu dựa trên phân tích tỷ lệ sống sót không tái phát ở những bệnh nhân được điều trị trong thời gian trung bình là 31 tháng. Cần theo dõi thêm các bệnh nhân nghiên cứu để xác định hiệu quả lâu dài của thuốc.
Điều trị ung thư vú tiến triển ở phụ nữ sau mãn kinh. Ở những bệnh nhân âm tính với thụ thể estrogen, hiệu quả chưa được chứng minh trừ khi những bệnh nhân này đã có phản ứng tích cực về mặt lâm sàng với tamoxifen trước đó.
Arimidex 1mg không được dùng trong những trường hợp nào?
Phụ nữ tiền mãn kinh
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 20ml/phút)
Bệnh nhân mắc bệnh gan từ trung bình đến nặng
Bệnh nhân quá mẫn cảm với anastrozole hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Các liệu pháp dựa trên estrogen không nên được sử dụng cùng với anastrozole vì chúng có thể làm mất tác dụng dược lý của thuốc.
Liều lượng
Liều khuyến cáo được dùng để điều trị cho người lớn kể cả người cao tuổi: 01 viên/ngày.
Sử dụng thuốc như thế nào cho hiệu quả?
Trẻ em: Không dành cho trẻ em
Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình
Thận trọng khi sử dụng Arimidex:
Arimidex không nên được sử dụng ở trẻ em vì tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập ở nhóm bệnh nhân này.
Bệnh nhân có vấn đề về nội tiết nên làm xét nghiệm sinh hóa để xác định tình trạng mãn kinh.
Không có bằng chứng về sự an toàn của Arimidex ở bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng, hoặc bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 20 ml/phút).
Phụ nữ bị loãng xương hoặc có nguy cơ loãng xương nên được đánh giá mật độ xương chính thức bằng máy đo mật độ xương, chẳng hạn như máy quét DEXA, trước khi bắt đầu điều trị bằng Arimidex và định kỳ sau đó. Điều trị hoặc phòng ngừa loãng xương nên được bắt đầu khi thích hợp và được theo dõi cẩn thận.
Không có dữ liệu về việc sử dụng anastrozole có cấu trúc tương tự LHRH. Sự kết hợp này không nên được sử dụng ngoại trừ trong các thử nghiệm lâm sàng.
Các nghiên cứu về tương tác thuốc trên lâm sàng với antipyrine và cimetidine đã chỉ ra rằng việc sử dụng đồng thời Arimidex với các sản phẩm thuốc khác không dẫn đến tương tác thuốc qua trung gian cytocrome P450 có ý nghĩa lâm sàng.
Cơ sở dữ liệu về độ an toàn của các nghiên cứu lâm sàng cho thấy không có bằng chứng về tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng ở những bệnh nhân được điều trị bằng Arimidex đang dùng các loại thuốc thông thường được kê đơn khác. Không có tương tác đáng kể về mặt lâm sàng với bisphosphonat.
Không dùng đồng thời các liệu pháp có chứa tamoxifen hoặc estrogen với Arimidex vì chúng có thể làm mất tác dụng dược lý của thuốc.
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Arimidex 1mg
Trong trường hợp bạn thấy có dấu hiệu phản ứng dị ứng với Arimidex 1mg, bao gồm xuất hiện phát ban, khó thở, sưng tấy ở mặt hoặc cổ họng, hoặc các biểu hiện nghiêm trọng trên da như sốt, đau họng, sưng mắt, đau da, đỏ hoặc tím phát ban da với phồng rộp và bong tróc, bạn nên ngay lập tức tìm kiếm sự trợ giúp y tế khẩn cấp.
Arimidex có thể làm giảm lưu lượng máu đến tim, đặc biệt nếu bạn đã từng mắc bệnh động mạch vành, đặc biệt là các động mạch bị tắc nghẽn. Nếu bạn gặp các vấn đề sức khỏe sau đây, bạn nên báo ngay cho bác sĩ:
Khó thở ngay cả khi vận động nhẹ, phù nề và tăng cân nhanh chóng.
Tê, châm chích, đau hoặc yếu ở bàn tay hoặc cổ tay.
Các triệu chứng của gãy xương, chẳng hạn như bầm tím, sưng và đau, trở nên tồi tệ hơn khi di chuyển.
Các vấn đề về gan bao gồm đau ở phía trên bên phải của bụng, da và mắt vàng và cảm giác mệt mỏi.
Các dấu hiệu của đột quỵ như tê hoặc yếu đột ngột (đặc biệt là ở một bên cơ thể), đau đầu dữ dội đột ngột, nói lắp, các vấn đề về thị lực hoặc mất cân bằng cơ thể.
Tê, nóng rát hoặc kích ứng trên da.
Cảm giác nóng khắp người.
Yếu đuối.
Đau và sưng khớp hoặc cảm giác cứng khớp.
Đau xương và tăng nguy cơ gãy xương.
Tất cả những tình trạng này đều cần được chăm sóc y tế và thường cần được giải quyết ngay lập tức để đảm bảo sức khỏe của bạn.
Quá liều và cách xử lý
Trong trường hợp dùng quá liều Arimidex so với liều lượng quy định, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ các triệu chứng và phản ứng của cơ thể và đưa ra biện pháp điều trị triệu chứng thích hợp. Không có thuốc giải độc đặc.
Be the first to review “Thuốc Arimidex 1mg là thuốc gì? Gía bán- Ship toàn quốc 24/7” Hủy
Related products
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc Canpaxel 30mg – Mua ở đâu rẻ nhất? Ship toàn quốc 24/7
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc Zopylas inj giá bao nhiêu? Mua ở đâu ship toàn quốc 24/7?
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc Olaparix 150 – Công dụng- Gía bán – Ship toàn quốc 24/7
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Reviews
There are no reviews yet.