Thuốc Bifril 30mg- Công dụng- Gía bán- Ship toàn quốc 24/7
Thuốc Bifril 30mg do Công ty A.Menarini Manufacturing Logistics and Services S.r.I sản xuất với thành phần hoạt chất là Zofenopril – là thuốc ức chế men chuyển dùng để điều trị tăng huyết áp và nhồi máu cơ tim cấp. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán, mua thuốc Bifril 30mg ở đâu
Thuốc Bifril 30mg do Công ty A.Menarini Manufacturing Logistics and Services S.r.I sản xuất với thành phần hoạt chất là Zofenopril – là thuốc ức chế men chuyển dùng để điều trị tăng huyết áp và nhồi máu cơ tim cấp. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán, mua thuốc Bifril 30mg ở đâu
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp cho người bệnh những thông tin cơ bản và hiệu quả nhất về thuốc Bifril 30mg.
Tên biệt dược: Bifril
Tên hoạt chất: Zofenopril calci
Dạng bào chế: Viên nén 25mg
Dạng đóng gói: Hộp 28 viên (2 vỉ x 14 viên/vỉ)
Danh mục: thuốc hạ huyết áp, thuốc tim mạch
Nhà sản xuất: A.Menarini Manufacturing Logistics and Services S.r.I
Xuất xứ: Singapore
Thuốc Bifril 30mg được dùng để điều trị các bệnh lý sau:
Điều trị tăng huyết áp nhẹ đến trung bình.
+ Điều trị nhồi máu cơ tim cấp (hay còn gọi là nhồi máu cơ tim) ở bệnh nhân có hoặc không có dấu hiệu suy tim và bệnh nhân chưa được điều trị bằng phác đồ tiêu cục máu đông (tiêu huyết khối)
Tăng huyết áp là một bệnh mãn tính, trong đó áp lực của máu lên thành mạch cao hơn bình thường. Theo công văn hướng dẫn điều trị bệnh tăng huyết áp của Bộ Y tế năm 2010, bệnh tăng huyết áp được định nghĩa là khi huyết áp tâm thu >= 140 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương >= 90 mmHg.
Các triệu chứng phổ biến của huyết áp cao: nhức đầu, chảy máu cam, đốm máu trong mắt hoặc xuất huyết kết mạc, tê hoặc ngứa ran ở tứ chi, buồn nôn và nôn, chóng mặt và choáng váng, đau ngựa, v.v., hoặc bệnh tật. Bệnh nhân cao huyết áp không có triệu chứng rõ ràng.
Bifril là thuốc ức chế men chuyển để điều trị tăng huyết áp nhẹ đến trung bình. ACE có vai trò chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II nên có tác dụng giãn mạch, gây hạ huyết áp.
Nhồi máu cơ tim cấp là tình trạng máu cung cấp cho cơ tim bị cắt đột ngột, gây tổn thương tế bào cơ tim và gây đau ngực. Đây là hậu quả của sự tắc nghẽn một hoặc nhiều động mạch vành do sự tích tụ lâu ngày của các mảng xơ vữa trong lòng mạch, chủ yếu từ cholesterol, chất béo và một số chất khác.
Nhận biết triệu chứng nhồi máu cơ tim cấp: đau nặng ngực, khó thở, tức ngực, đau ngực lan ra mặt trong cánh tay, cằm; chóng mặt và choáng váng đột ngột, nhịp tim nhanh, đổ mồ hôi lạnh, v.v.
Thuốc Bifril 30mg có tác dụng hạ huyết áp, do đó làm giảm áp lực tống máu của cơ tim, hạn chế tổn thương cơ tim. Ngoài ra, Bifril còn có tác dụng làm giãn mạch vành, từ đó tăng cường cung cấp máu và oxy cho cơ tim.
Người bệnh cần tuyệt đối tuân thủ cách dùng và liều lượng thuốc Bifril 30mg theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
Cách dùng Thuốc Bifril 30mg
Có thể uống viên Bifril 30mg trước, trong hoặc sau bữa ăn. Uống viên Enns Bifril 30mg với một lượng nước vừa đủ.
Liều lượng Thuốc Bifril 30mg
Bifril 30mg được chỉ định điều trị tăng huyết áp và nhồi máu cơ tim cấp
Liều dùng thuốc Bifril 30mg điều trị cao huyết áp
+ Liều khởi đầu thông thường của Bifril 30mg là 15mg, uống 1 lần/ngày.
+ Liều lượng thuốc sẽ được bác sĩ điều chỉnh dần dần sao cho phù hợp nhất với thể trạng của từng bệnh nhân (thường sau 4 tuần).
Điều trị tăng huyết áp lâu dài thường đạt được với liều 30mg, uống 1 lần/ngày.
+ Liều tối đa của Bifril 30mg: 60mg, chia 1-2 lần/ngày.
+ Trường hợp bệnh nhân bị mất nước, nhiễm mặn hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu, có thể nên khởi đầu với liều 7,5 mg.
Liều dùng thuốc Bifril 30mg điều trị nhồi máu cơ tim cấp
Nên bắt đầu điều trị bằng Bifril 30 mg trong vòng 24 giờ đầu tiên sau khi xuất hiện các triệu chứng nhồi máu cơ tim. Liều dùng thông thường của thuốc Bifril 30mg là 2 lần mỗi ngày vào buổi sáng và tối, cụ thể như sau:
+ Ngày 1 và 2: uống 7,5mg, 2 lần/ngày.
+ Ngày thứ 3 và thứ 4: uống 15mg, 2 lần/ngày
+ Ngày thứ 5 trở đi: uống 30mg, 2 lần/ngày
Liều lượng Bifril 30mg sẽ được bác sĩ điều chỉnh tùy thuộc vào mức huyết áp của bạn. Có thể kéo dài thời gian điều trị bằng Bifril trong 6 tuần tiếp theo hoặc lâu hơn nếu các triệu chứng suy tim vẫn còn.
Liều dùng thuốc Bifril 30mg cho bệnh nhân suy gan, thận
Nếu bệnh nhân bị suy gan nhẹ đến trung bình hoặc suy thận từ trung bình đến nặng, bác sĩ sẽ hướng dẫn bệnh nhân bắt đầu điều trị với liều thấp hơn (một nửa liều thông thường). Nếu bạn đang chạy thận nhân tạo, hãy bắt đầu điều trị bằng một phần tư liều thông thường.
Liều dùng Bifril 30mg ở người cao tuổi (trên 65 tuổi):
+ Ở bệnh nhân cao tuổi có độ thanh thải creatinin bình thường, không cần điều chỉnh liều Bifril.
+ Ở người cao tuổi có độ thanh thải creatinin giảm (dưới 45 mL/phút), liều Bifril 30 mg nên bằng một nửa liều thông thường.
Quên liều Bifril 30mg
Nếu bạn bỏ lỡ một liều Bifril 30mg, hãy dùng liều tiếp theo ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian trì hoãn kéo dài xảy ra (ví dụ: vài giờ) và gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo lịch trình. Không dùng liều gấp đôi để bù cho viên thuốc đã quên.
Quá liều lượng của Thuốc Bifril 30mg
Nếu không may sử dụng quá liều lượng Bifril 30mg bạn hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời. Một số biểu hiện khi quá liều Bifril: hạ huyết áp, ngất, nhịp tim chậm, ảnh hưởng chức năng gan thận.
Sử dụng Bifril 30mg cho đối tượng đặc biệt
Dưới đây là một số khuyến cáo sử dụng Bifril 30mg cho các đối tượng đặc biệt: người dưới 18 tuổi, phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú, người lái xe và người vận hành máy.
+ Người dưới 18 tuổi: Bifril được khuyến cáo không dùng cho người dưới 18 tuổi
+ Phụ nữ mang thai: Sử dụng Bifril cho phụ nữ trong thời kỳ đầu của thai kỳ có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi. Do đó, không nên sử dụng Bifril cho phụ nữ đang mang thai hoặc dự định có thai.
Thời kỳ cho con bú: Phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng Bifril. Nên thay thế bằng thuốc hạ huyết áp khác để không ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ bú mẹ.
+ Lái xe và vận hành máy móc: Sử dụng Bifril có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn trên hệ thần kinh như chóng mặt, nhức đầu, ảnh hưởng đến khả năng tập trung và tỉnh táo. Do đó, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Bifril 30mg cho người lái xe và vận hành máy.
Thuốc Bifril 30mg tuyệt đối không dùng trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân bị dị ứng với Zofenopril hoặc bất kỳ thành phần nào trong Bifril
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các thuốc ức chế men chuyển khác (ví dụ: enalapril, captopril)
Bệnh nhân có tiền sử sưng và ngứa dữ dội ở vùng quanh mặt, mũi và họng liên quan đến việc sử dụng thuốc ức chế men chuyển.
Bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng
Bệnh nhân hẹp động mạch thận
+ Bệnh nhân có bệnh lý: suy thận, đái tháo đường, đang điều trị bằng thuốc hạ huyết áp có chứa aliskiren
Bệnh nhân là phụ nữ mang thai
Trong quá trình sử dụng thuốc Bifril 30mg, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn của thuốc.
Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Bifril 30mg
Rối loạn hệ tim mạch: hạ huyết áp
Rối loạn hệ thần kinh: chóng mặt, nhức đầu
Rối loạn hệ hô hấp: Ho. Ho là tác dụng phụ phổ biến nhất của thuốc ức chế men chuyển, bao gồm Bifril (Zofenopril). Cơn ho sẽ biến mất nếu bệnh nhân ngừng dùng thuốc ức chế men chuyển.
Rối loạn hệ tiêu hóa: nôn và buồn nôn
+ Rối loạn chuyển hóa: mệt mỏi
Tác dụng phụ hiếm gặp của Bifril 30mg
+ Trên da và mô mềm: ban đỏ
+ Rối loạn cơ – xương – khớp: co cứng cơ
+ Rối loạn chuyển hóa: suy nhược cơ thể.
Thuốc Bifril 30mg thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển dùng điều trị tăng huyết áp và nhồi máu cơ tim cấp có khả năng tương tác với nhiều loại thuốc. Đặc biệt với các loại thuốc sau:
+ Thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc thuốc bổ sung kali: spironolactone, triamterene, amiloride: làm tăng nồng độ kali trong máu
+ Thuốc ức chế men chuyển khác (captopril, enalapril,…), thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren
Thuốc lợi tiểu (thiazide hoặc thuốc lợi tiểu quai furosemide): làm tăng nguy cơ mất nước và hạ huyết áp ở bệnh nhân.
+ Thuốc gây mê/An thần/Thuốc chống trầm cảm 3 vòng/Thuốc chống loạn thần/Barbiturat: Có thể gây hạ huyết áp thế đứng
+ Các thuốc hạ huyết áp khác (ví dụ: thuốc chẹn beta, thuốc chẹn alpha, thuốc chẹn kênh canxi): Có thể làm tăng tác dụng hoặc tiềm năng hạ huyết áp của Bifril.
+ Allopurinol, procainamide, thuốc ức chế tế bào hoặc ức chế miễn dịch: Tăng nguy cơ dị ứng khi dùng đồng thời với thuốc ức chế men chuyển, trong đó có Bifril 30mg
Do đó, trước khi kê đơn Bifril cho bệnh nhân, bác sĩ cần nắm tiền sử sử dụng thuốc của bệnh nhân để tránh các tương tác thuốc có hại.
Thuốc Bifril 30mg bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp, xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ nhỏ.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Bifril 30mg- Công dụng- Gía bán- Ship toàn quốc 24/7” Hủy
Sản phẩm tương tự
Thuốc tim mạch
Thuốc tim mạch
Thuốc Wright điều trị bệnh gì? Gía bán – Ship toàn quốc 24/7
Thuốc tim mạch
Thuốc tim mạch
Thuốc Delorin 10mg mua ở đâu uy tín nhất ship toàn quốc 24/7
Thuốc tim mạch
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.