Thuốc Comarit 80 mg là thuốc ức chế tyrosine kinase, được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân ung thư tuyến giáp di căn tiến triển (MTC). Comarit 80 mg ức chế hoạt động kinase của một số thụ thể chịu trách nhiệm cho các quá trình bệnh lý khác nhau như gây ung thư, di căn, hình thành mạch khối u, kháng thuốc và duy trì môi trường vi mô khối u.
Thông tin về thuốc Comarit 80 mg
Tên biệt dược: Comarit 80 mg.
Danh mục: Thuốc ức chế tyrosine kinase.
Dạng bào chế: Viên nang.
Quy cách đóng gói: Hộp 28 viên.
Nhà sản xuất: Genvio Pharma Ltd.
Nước sản xuất: Bangladesh.
Thành phần của Comarit Cabozantinib
Thuốc Comarit 80 mg được chỉ định cho những bệnh nhân nào?
Comarit 80 Cabozantinib là thuốc ức chế kinase được chỉ định để điều trị:
Bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC)
Bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) trước đây đã được điều trị bằng sorafenib.
Dược lực học:
Các thử nghiệm sinh hóa và tế bào in vitro đã chỉ ra rằng Cabozantinib ức chế hoạt động tyrosine kinase của MET, VEGFR-1, -2 và -3, AXL, RET, ROS1, TYRO3, MER, KIT, TRKB, FLT -3 và TIE -2. Các tyrosine kinase thụ thể này tham gia vào cả chức năng tế bào bình thường và các quá trình bệnh lý như gây ung thư, di căn, hình thành mạch khối u, kháng thuốc và duy trì môi trường vi mô khối u.
Dược động học:
Hấp thụ:
Thời gian trung bình để đạt nồng độ thuốc Comarit 80 mg (T max) cao nhất là từ 3 đến 4 giờ sau khi uống. Đã quan sát thấy Cmax của Comarit tăng 19% so với công thức viên nang Comarit sau một liều duy nhất 140 mg. Đã quan sát thấy sự khác biệt dưới 10% về AUC giữa Comarit 80 và dạng viên nang.
Sự trao đổi chất :
Comarit 80 là cơ chất của CYP3A4 in vitro.
Phân bổ:
Thể tích phân bố qua đường uống (Vz/F) của Comarit 80 là khoảng 319 L. Comarit 80 mg gắn kết cao với protein trong huyết tương người ( ≥99,7%).
Loại bỏ:
Thời gian bán hủy cuối cùng được dự đoán là khoảng 99 giờ và độ thanh thải (CL/F) ở trạng thái ổn định được ước tính là 2,2 L/giờ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Levagen 10 mg
Cách sử dụng:
Comarit 80 mg được dùng ở dạng viên nang để uống, uống ít nhất 1 giờ trước hoặc ít nhất 2 giờ sau bữa ăn. Dùng thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Nuốt toàn bộ viên nang. Không mở, nhai hoặc nghiền nát viên nang.
Liều lượng:
Thuốc Comarit 80 mg được dùng điều trị cho bệnh nhân ung thư:
Liều khuyến cáo cho bệnh ung thư tuyến giáp: 140 mg/ngày.
Liều khuyến cáo cho bệnh ung thư biểu mô tế bào thận: 60 mg mỗi ngày một lần mà không cần thức ăn cho đến khi bệnh nhân không còn nhận thấy lợi ích lâm sàng hoặc gặp phải độc tính không thể chấp nhận được.
Liều khuyến cáo cho bệnh ung thư biểu mô tế bào gan:
Liều khuyến cáo của Comarit là 60 mg một lần mỗi ngày mà không cần thức ăn cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được. Theo chỉ dẫn của bác sĩ y khoa đã đăng ký “Ngưng điều trị bằng Comarit ít nhất 28 ngày trước khi phẫu thuật theo lịch trình, bao gồm cả phẫu thuật nha khoa”. Không bắt đầu, dừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào. bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Khi kết hợp Comarit 80 với các thuốc sau có thể gây tương tác:
Các chất ức chế CYP3A4 mạnh: Dùng đồng thời công thức viên nang Comarit 80 mg với một chất ức chế CYP3A4 mạnh làm tăng nồng độ thuốc, điều này có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng bất lợi liên quan đến thuốc. liên hệ . Tránh sử dụng đồng thời thuốc với thuốc ức chế CYP3A4 mạnh. Giảm liều thuốc nếu không thể tránh được việc dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh. Tránh dùng bưởi hoặc nước ép bưởi cũng có thể làm tăng nồng độ Comarit 80 mg.
Thuốc gây cảm ứng CYP3A mạnh: Dùng đồng thời công thức Comarit 80 mg với thuốc gây cảm ứng CYP3A4 mạnh làm giảm nồng độ thuốc, điều này có thể dẫn đến giảm hiệu quả. Tránh sử dụng đồng thời Comarit 80 mg với các chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh.
Tăng liều Comarit nếu không thể tránh khỏi việc sử dụng đồng thời với các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 mạnh. Tránh St. John’s Wort cũng có thể làm giảm phơi nhiễm thuốc.
Bệnh nhân có thể gặp phải vấn đề gì khi sử dụng Comarit 80 mg?
Bệnh nhân sử dụng Comarit 80 mg có thể gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm:
Chảy máu (xuất huyết)
Một vết rách ở dạ dày hoặc thành ruột (thủng) hoặc sự kết nối bất thường giữa 2 bộ phận của cơ thể (lỗ rò).
Cục máu đông, đột quỵ, đau tim và đau ngực
Huyết áp cao (tăng huyết áp)
Bệnh tiêu chảy
một vấn đề về da gọi là phản ứng da tay-chân
protein niệu
Thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp phản ứng bất thường sau khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định:
Không được sử dụng Comarit 80 mg trong các trường hợp sau:
Những người nhạy cảm với Comarit 80 hoặc bất kỳ thành phần nào của nó.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Những lưu ý khi sử dụng Comarit 80 mg:
Người bệnh khi sử dụng Comarit 80 mg cần lưu ý những điều sau:
Thông báo cho bác sĩ về các loại thuốc bạn đang sử dụng hoặc đã từng sử dụng để tránh phản ứng có hại của thuốc. Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn. Dùng Comarit 80 đúng theo chỉ dẫn.
Điều chỉnh liều cho một số bệnh nhân bị suy gan và cho những bệnh nhân đang dùng thuốc được biết là chất gây cảm ứng hoặc ức chế CYP450 mạnh.
Sử dụng ở trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai:
Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ích mang lại vượt trội nguy cơ. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Sử dụng ở phụ nữ đang cho con bú:
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Dùng cho người lái xe và vận hành máy móc?
Thận trọng khi sử dụng máy móc hoặc lái xe ngay sau khi điều trị bằng Comarit 80. Vì tác dụng phụ của thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Liều bị quên:
Nếu liều tiếp theo của bạn sẽ đến sau 12 giờ hoặc hơn, hãy dùng liều đã quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu liều tiếp theo sẽ được uống trong vòng chưa đầy 12 giờ, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc như lịch trình thường xuyên của bạn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Quá liều và cách điều trị::
Nếu xảy ra tình trạng quá liều, bạn phải báo ngay cho bác sĩ, hoặc nếu thấy có triệu chứng bất thường thì đến bệnh viện để điều trị kịp thời.
Điều kiện bảo quản thuốc Comarit 80 mg như thế nào?
– Bảo quản Comarit 80 mg ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ và độ ẩm.
– Bảo quản ở nhiệt độ phòng 20°C đến 25°C
– Tránh xa tầm tay trẻ em.
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.
Reviews
There are no reviews yet.