Thuốc Brilinta 90mg có giá bao nhiêu? Ship toàn quốc 24/7
Thuốc Brilinta 90mg là thuốc do AstraZeneca A.B – Thụy Điển sản xuất với hoạt chất chính là Ticagrelor 90mg được dùng trong dự phòng biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp.
Thuốc Brilinta 90mg là thuốc do AstraZeneca A.B – Thụy Điển sản xuất với hoạt chất chính là Ticagrelor 90mg được dùng trong dự phòng biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp cho người bệnh những thông tin cơ bản nhất về thuốc Brilinta 90mg hiệu quả và an toàn.
Nhà sản xuất: AstraZeneca A.B – Thụy Điển
Phân loại thuốc: thuốc tim mạch
Công dụng:
BRILINTA 90mg, dùng đồng thời với axit acetylsalicylic (ASA), được chỉ định để phòng ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch ở bệnh nhân trưởng thành mắc hội chứng mạch vành cấp (nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên), Nhồi máu cơ tim không ST chênh lên (NSTEMI), đau thắt ngực không ổn định hoặc ST -nhồi máu cơ tim cấp độ cao [ ST chênh lên Myocardial Infarction (STEMI]); bao gồm bệnh nhân đang được điều trị y tế và bệnh nhân đang được điều trị y tế. can thiệp mạch vành qua da (PCI) hoặc ghép bắc cầu động mạch vành (CABG).
Dạng bào chế Thuốc Brilinta 90mg:
Thành phần trong mỗi viên Brilinta 90mg:
Hoạt chất: Ticagrelor 90mg.
Tá dược:
Viên nén: Mannitol (E421), magnesi stearat (E470b), canxi photphat dibasic, natri starch glycolat, hydroxypropylcellulose (E463).
Chất phủ phim: Talc, titan dioxide (E171), polyethylen glycol 400, oxit vàng (E172), hypromellose (E464).
Quy cách đóng gói: 6 vỉ x 10 viên
BRILINTA 90mg, dùng đồng thời với axit acetylsalicylic (ASA), được chỉ định để phòng ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch ở bệnh nhân trưởng thành mắc hội chứng mạch vành cấp (nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên), Nhồi máu cơ tim không ST chênh lên (NSTEMI), đau thắt ngực không ổn định hoặc ST -nhồi máu cơ tim cấp độ cao [ ST chênh lên Myocardial Infarction (STEMI]); bao gồm bệnh nhân đang được điều trị y tế và bệnh nhân đang được điều trị y tế. can thiệp mạch vành qua da (PCI) hoặc ghép bắc cầu động mạch vành (CABG).
BRILINTA 90 mg chứa ticagrelor, một thành viên của nhóm hóa chất cyclopentyltriazolopyrimidine (CPTP), một chất đối kháng thụ thể P2Y12 chọn lọc và có thể đảo ngược, tác động trực tiếp, dùng đường uống để ngăn chặn sự kích hoạt và kết tập tiểu cầu P2Y12 phụ thuộc vào adenosine diphosphate qua trung gian ADP. Ticagrelor không ức chế gắn kết với ADP, nhưng gắn kết với thụ thể P2Y12 ngăn chặn sự truyền tín hiệu cảm ứng ADP. Bởi vì tiểu cầu có liên quan đến sự khởi đầu và/hoặc phát triển các biến chứng huyết khối của bệnh xơ vữa động mạch, nên việc ức chế chức năng tiểu cầu đã được chứng minh là làm giảm nguy cơ mắc các biến cố tim mạch như tử vong, đau tim hoặc đột quỵ.
Ticagrelor, cũng làm tăng nồng độ adenosine nội sinh tại chỗ bằng cách ức chế chất vận chuyển cân bằng nucleoside-1 (ENT-1).
Ticagrelor đã được chứng minh là làm tăng các tác dụng gây cảm ứng adenosine sau đây ở những đối tượng khỏe mạnh và bệnh nhân ACS: giãn mạch (được xác định bằng lưu lượng máu mạch vành tăng ở những người tình nguyện khỏe mạnh và bệnh nhân ACS; đau đầu), ức chế chức năng tiểu cầu (máu toàn phần của người trong quá trình quan sát trong phòng thí nghiệm) và khó thở. Tuy nhiên, mối quan hệ giữa các trường hợp tăng adenosine được báo cáo và kết quả lâm sàng (ví dụ: tỷ lệ mắc bệnh-tử vong) vẫn chưa được làm sáng tỏ rõ ràng.
Chống chỉ định của Brilinta 90mg:
Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của Brilinta 90 mg.
Chảy máu do bệnh tật.
Tiền sử chảy máu trong hộp sọ.
Suy gan nặng.
Chống chỉ định sử dụng đồng thời ticagrelor với các chất ức chế mạnh CYP3A4 (ví dụ: nefazodone, ketoconazole, clarithromycin, ritonavir và atazanavir), vì việc sử dụng đồng thời có thể làm tăng đáng kể mức độ tiếp xúc với ticagrelor.
Brilinta 90 mg được dùng bằng đường uống.
Có thể uống Brilinta 90 mg cùng hoặc không cùng thức ăn.
Đối với bệnh nhân không thể nuốt cả viên Brilinta 90 mg, có thể nghiền viên BRILINTA 90 mg (1 viên 90 mg và 2 viên 90 mg) thành bột mịn và hòa tan trong nửa ly nước và uống ngay. Tráng ly đó bằng nửa ly nước và uống hết. Hỗn dịch cũng có thể được dùng qua ống thông mũi dạ dày (loại CH8 hoặc lớn hơn). Điều quan trọng là phải rửa ống thông mũi dạ dày bằng nước sau khi sử dụng hỗn dịch.
Liều dùng thuốc Brilinta 90mg
Nên bắt đầu điều trị với một liều nạp duy nhất 180 mg BRILINTA (hai viên 90 mg) và sau đó duy trì với liều 90 mg hai lần mỗi ngày.
Bệnh nhân dùng BRILINTA cũng nên dùng ASA hàng ngày, trừ khi có chống chỉ định cụ thể. Sau liều ASA ban đầu, nên dùng BRILINTA với liều duy trì 75-100 mg ASA.
Nên điều trị trong tối đa 12 tháng trừ khi có chỉ định lâm sàng ngừng dùng BRILINTA 90 mg. Kinh nghiệm điều trị sau khoảng 12 tháng còn hạn chế.
Ở những bệnh nhân mắc ACS, việc ngừng sớm bất kỳ liệu pháp kháng tiểu cầu nào, kể cả BRILINTA, có thể làm tăng nguy cơ tử vong do tim mạch hoặc nhồi máu cơ tim do bệnh lý có từ trước. ẩn với bệnh nhân. Do đó, nên tránh ngừng điều trị sớm.
– Tránh quên sử dụng thuốc trong quá trình điều trị. Bệnh nhân bỏ lỡ một liều BRILINTA chỉ nên uống 1 viên 90mg (liều tiếp theo) vào thời gian thông thường.
– Bệnh nhân đang điều trị bằng clopidogrel có thể chuyển trực tiếp sang BRILINTA 90mg nếu cần thiết. Việc chuyển từ prasugrel sang BRILINTA 90 mg chưa được nghiên cứu.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều Brilinta 90 mg ở người cao tuổi.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều Brilinta 90 mg ở bệnh nhân suy thận. Không có thông tin liên quan đến việc điều trị bệnh nhân chạy thận nhân tạo và do đó việc sử dụng ticagrelor ở những bệnh nhân này không được khuyến cáo.
Suy gan: Ticagrelor chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng, do đó, chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng. Dữ liệu về bệnh nhân suy gan trung bình còn hạn chế. Không khuyến cáo điều chỉnh liều Brilinta 90 mg nhưng nên thận trọng khi sử dụng ticagrelor cho bệnh nhân suy gan trung bình. Không cần điều chỉnh liều Brilinta 90 mg ở bệnh nhân suy gan nhẹ.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của ticagrelor ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập trong các chỉ định đã được phê duyệt cho người lớn. Hiện không có dữ liệu.
Phải làm gì nếu bạn bỏ lỡ một liều Brilinta 90mg:
Nếu bạn bỏ lỡ một liều Brilinta 90mg, hãy cẩn thận không dùng gấp đôi liều Brilinta 90mg để bù cho liều đã quên. Dùng liều Brilinta 90mg tiếp theo như bình thường.
Phải làm gì nếu bạn dùng quá liều Brilinta 90mg:
Ticagrelor được dung nạp tốt khi dùng liều đơn lên đến 900 mg. Độc tính trên đường tiêu hóa được giới hạn liều trong một nghiên cứu tăng dần liều đơn. Các phản ứng bất lợi có ý nghĩa lâm sàng có thể xảy ra khi dùng quá liều bao gồm khó thở và ngừng tim.
Trong trường hợp dùng quá liều Brilinta 90 mg, cần lưu ý các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra và cần chú ý theo dõi điện tâm đồ (ECG). Hiện tại không có thuốc giải độc để đảo ngược tác dụng của ticagrelor, ticagrelor không thể phân ly.
Quản lý quá liều Brilinta nên tuân theo thực hành y tế tiêu chuẩn. Ảnh hưởng của quá liều ticagrelor trong việc kéo dài thời gian chảy máu có liên quan đến sự ức chế tiểu cầu. Nếu chảy máu xảy ra, các biện pháp hỗ trợ thích hợp nên được tiến hành.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú có dùng được Brilinta 90mg không?
Phụ nữ có thể mang thai
Phụ nữ có thể mang thai nên sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp trong suốt thời gian dùng BRILINTA 90 mg.
Có thai
Không có hoặc có dữ liệu hạn chế về việc sử dụng ticagrelor ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã chứng minh rằng Brilinta có độc tính sinh sản. Không nên sử dụng BRILINTA 90 mg trong khi mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Dữ liệu về độc tính/dược lực học ở động vật cho thấy ticagrelor và các chất chuyển hóa có hoạt tính của nó được bài tiết qua sữa. Không thể loại trừ rủi ro đối với trẻ sơ sinh/trẻ sơ sinh. Nên đưa ra quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng/tránh dùng BRILINTA 90 mg khi cân nhắc cẩn thận lợi ích của việc cho con bú so với lợi ích của việc điều trị cho người mẹ.
khả năng sinh sản
Ticagrelor không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của con đực hay con cái ở động vật.
Brilinta 90mg có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc không?
Brilinta 90 mg không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Chóng mặt và lú lẫn đã được báo cáo trong quá trình điều trị với ticagrelor. Do đó, những bệnh nhân đã từng bị chóng mặt và lú lẫn nên thận trọng khi dùng Brilinta 90 mg khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tính an toàn của ticagrelor đã được đánh giá trong kết quả của hai thử nghiệm lâm sàng lớn giai đoạn 3 (PLATO và PEGASUS) với sự tham gia của hơn 39.000 bệnh nhân.
Trong nghiên cứu PLATO, bệnh nhân trong nhóm ticagrelor có tỷ lệ ngừng điều trị do tác dụng phụ cao hơn so với nhóm clopidogrel (7,4% so với 5,4%). Trong nghiên cứu PEGASUS, bệnh nhân trong nhóm ticagrelor có tỷ lệ ngừng điều trị do tác dụng phụ cao hơn so với điều trị bằng ASA đơn thuần (16,1% ở nhóm ticagrelor 60 mg cộng với ASA, so với 8,5% ở nhóm chỉ sử dụng ASA) . Các phản ứng bất lợi phổ biến nhất được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng ticagrelor là chảy máu và khó thở.
Trong quá trình sử dụng thuốc Brilinta 90mg, người bệnh có thể thường gặp một số tác dụng phụ như khó thở, chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết dưới da hoặc trên da, bầm tím, xuất huyết dạ dày. thủ thuật,… Bên cạnh đó, một số tác dụng phụ hiếm gặp như: xuất huyết não, chóng mặt, nhức đầu, chảy máu mắt (nội nhãn, kết mạc, võng mạc), ho ra máu, nôn ra máu, chảy máu do loét dạ dày, chảy máu trĩ, viêm dạ dày, chảy máu miệng (kể cả chảy máu nướu răng). , buồn nôn, khó tiêu, nôn, tiêu chảy, đau bụng, phát ban, ngứa, xuất huyết) tiết niệu, chảy máu âm đạo (bao gồm cả chảy máu trong tử cung ngoài chu kỳ), xuất huyết, … Hiếm gặp tác dụng phụ như: chảy máu vết mổ, tăng creatinine, khớp chảy máu, xuất huyết vùng dưới họng, táo bón, chảy máu tai, chóng mặt, dị cảm, tăng axit uric máu, lú lẫn, v.v.
Nhận xét của khách hàng về chất lượng thuốc Brilinta 90mg
Lợi thế
Kết quả nghiên cứu PLATO cho thấy Brilinta 90mg làm giảm tỷ lệ nhồi máu cơ tim, đột quỵ và tử vong do bệnh tim mạch cao hơn so với clopidogrel.
– Hấp thu tốt qua đường uống và có hiệu quả điều trị cao.
– Thích hợp cho người khó nuốt.
Khuyết điểm
– Giá cao.
Xuất hiện nhiều tác dụng không mong muốn và tương tác nghiêm trọng với các thuốc khác.
– Không dùng thuốc Brilinta 90mg cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Nên bảo quản Thuốc Brilinta 90mg như thế nào?
Bảo quản Brilinta 90mg ở nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh nắng trực tiếp,…
Be the first to review “Thuốc Brilinta 90mg có giá bao nhiêu? Ship toàn quốc 24/7” Hủy
Related products
Thuốc tim mạch
Thuốc Langitax 10mg có tốt không?Gía bán-Ship toàn quốc 24/7
Thuốc tim mạch
Thuốc tim mạch
Thuốc tim mạch
Reviews
There are no reviews yet.