Thuốc Zejula 100mg là thuốc gì? Gía bán – Ship toàn quốc 24/7
Thuốc Zejula 100mg được bào chế dưới dạng viên nang, với thành phần chính là niraparib dùng để điều trị một số loại ung thư.
Tên thương hiệu: Zejula
Thành phần : Niraparib
Dạng bào chế: Viên nang.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 90 viên.
Nhà sản xuất: GSK plc.
Nước sản xuất: Vương quốc Anh.
Zejula 100mg là thuốc chống ung thư. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của một số protein (chẳng hạn như tyrosine kinase thụ thể) trong cơ thể gây ra sự hình thành ung thư. Kết quả là nó ngăn chặn sự phân chia tế bào bất thường trong cơ thể và làm chậm sự phát triển của các tế bào ung thư có trong cơ thể.
Thuốc Zejula 100mg được chỉ định là đơn trị liệu trong điều trị ung thư buồng trứng, ung thư ống dẫn trứng hoặc ung thư phúc mạc giai đoạn III và IV ở những bệnh nhân đang đáp ứng (một phần hoặc hoàn toàn) sau hóa trị liệu tuyến đầu. Đầu tiên.
Zejula 100mg được chỉ định là đơn trị liệu trong điều trị duy trì ung thư buồng trứng biểu mô nhạy cảm với hóa trị, ung thư ống dẫn trứng hoặc ung thư phúc mạc nguyên phát đáp ứng (một phần hoặc hoàn toàn). với hóa trị.
Bệnh nhân quá mẫn hoặc dị ứng với các hoạt chất, tá dược của Zejula 100mg.
Hoạt chất Niraparib có trong Zejula 100mg có khả năng ngăn chặn hoạt động của enzyme PARP-1 và PARP-2, giúp phục hồi DNA bị tổn thương trong tế bào khi tế bào phân chia để tạo ra tế bào mới. . Bằng cách ngăn chặn enzyme PARP, DNA bị hư hỏng trong tế bào ung thư không thể được sửa chữa, do đó dẫn đến chết tế bào ung thư.
Việc điều trị bằng Zejula 100mg nên được bắt đầu và giám sát bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị ung thư. Đặc biệt:
Cách sử dụng:
Zejula 100mg được dùng bằng đường uống. Bệnh nhân nên uống Zejula 100mg với một cốc nước. Không nhai hoặc nghiền nát viên Zejula 100mg. Bệnh nhân nên dùng Zejula 100mg vào cùng một thời điểm mỗi ngày, bất kể bữa ăn. Có thể dùng Zejula 100mg trước khi đi ngủ để giảm buồn nôn.
Liều lượng:
Điều trị ung thư buồng trứng lần đầu: Bắt đầu với liều Zejula: 200mg (2 viên 100mg) x 1 lần/ngày. Đối với bệnh nhân nặng trên 77kg và có số lượng tiểu cầu ban đầu trên 150.000μL, liều khởi đầu của Zejula nên là 300mg (3 viên 100mg) x 1 lần/ngày;
Điều trị duy trì ung thư buồng trứng tái phát: Uống 3 viên Zejula 100mg/ngày, tương đương tổng liều 300mg/ngày.
Một số trường hợp đặc biệt:
Điều chỉnh liều Zejula 100mg nếu bệnh nhân gặp phản ứng bất lợi: Đầu tiên, nên dừng quá trình điều trị (không quá 28 ngày liên tục) để bệnh nhân hồi phục sau khi gặp tác dụng phụ và sau đó bắt đầu dùng thuốc. Uống lại thuốc Zejula 100mg với liều lượng tương tự. Trong trường hợp tác dụng phụ tái phát, người bệnh nên ngừng dùng Zejula 100mg và bắt đầu với liều thấp hơn. Nếu các phản ứng bất lợi vẫn tồn tại sau khi ngừng sử dụng và giảm liều, nên ngừng sử dụng Zejula 100mg;
Bệnh nhân nhẹ cân trong điều trị duy trì ung thư buồng trứng tái phát: Có thể cân nhắc dùng liều khởi đầu Zejula 100mg 200mg cho bệnh nhân có cân nặng dưới 58kg;
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều Zejula 100mg cho người trên 65 tuổi. Hiện vẫn chưa có nhiều dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng Zejula 100mg ở người trên 75 tuổi;
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều Zejula 100mg ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Hiện tại chưa có dữ liệu về việc sử dụng Zejula 100mg ở bệnh nhân suy thận nặng hoặc bệnh thận giai đoạn cuối đang chạy thận nhân tạo, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng Zejula 100mg ở nhóm bệnh nhân này;
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều Zejula 100mg ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Đối với bệnh nhân suy gan mức độ trung bình, liều khởi đầu của Zejula 100mg là 200mg/lần/ngày. Hiện tại chưa có dữ liệu về việc sử dụng Zejula 100mg ở bệnh nhân suy gan nặng, cần thận trọng ở nhóm bệnh nhân này;
Trẻ em dưới 18 tuổi: Không có dữ liệu về việc sử dụng Zejula 100mg ở nhóm người này.
Liều bị quên:
Uống liều Zejula 100mg đó ngay khi bạn nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều Zejula 100mg mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục dùng liều Zejula 100mg tiếp theo.
Quá liều và cách điều trị:
Nếu xảy ra tình trạng quá liều thuốc Zejula 100mg, hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc nếu thấy có triệu chứng bất thường hãy đến bệnh viện để điều trị kịp thời.
Tương tác thuốc:
Một số tương tác thuốc của Zejula 100mg bao gồm:
Chưa có nghiên cứu về việc sử dụng đồng thời Zejula 100mg với vắc xin hoặc thuốc ức chế miễn dịch khác. Vì vậy, cần thận trọng khi kết hợp Zejula 100mg với vắc xin, thuốc ức chế miễn dịch hoặc thuốc gây độc tế bào khác;
Niraparib trong Zejula 100mg dưới dạng chất nền CYP (CYP1A2 và CYP3A4). Không cần điều chỉnh liều Zejula 100mg khi dùng đồng thời với itraconazol, clarithromycin, ritonavir, rifampicin, carbamazepine và phenytoin;
Niraparib có trong Zejula 100mg là chất nền của P-glycoprotein (P-gp) và Protein kháng ung thư vú (BCRP). Không cần điều chỉnh liều Zejula 100mg khi dùng đồng thời với thuốc ức chế P-gp (amiodarone, verapamil) hoặc BCRP (osimertinib, velpatasvir và eltrombopag);
Không cần điều chỉnh liều Zejula 100mg khi dùng đồng thời với thuốc ức chế vận chuyển hấp thu OATP1B1 hoặc 1B3 (ritonavir, gemfibrozil) hoặc OCT1 (dolutegravir);
Không cần điều chỉnh liều Zejula 100mg khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế chất vận chuyển hấp thu OAT1 (probenecid), OAT3 (diclofenac, thăm dò) hoặc OCT2 (quinidine, cimetidine);
Cần thận trọng khi kết hợp Niraparib trong Zejula 100mg với các hoạt chất chuyển hóa phụ thuộc vào CYP3A4 và đặc biệt là những hoạt chất có phạm vi điều trị hẹp như alfentanil, ergotamine, quetiapine, cyclosporin, tacrolimus, pimozide và halofantrine. ;
Cần thận trọng khi kết hợp Niraparib với các chất có hoạt tính trao đổi chất phụ thuộc vào CYP1A2 và đặc biệt là những chất có phạm vi điều trị hẹp như theophylline, clozapine và ropinirole;
Cần thận trọng khi kết hợp thuốc Niraparib Zejula 100mg với các cơ chất BCRP như irinotecan, rosuvastatin, simvastatin, atorvastatin và methotrexate;
Có nguy cơ tăng nồng độ metformin trong huyết tương khi dùng đồng thời với Zejula 100mg.
Một số tác dụng phụ mà người bệnh có thể gặp phải khi sử dụng Zejula 100mg
Nhiễm trùng và nhiễm độc: viêm phế quản, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm kết mạc;
Hệ bạch huyết và máu: thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu có sốt;
Hệ thống miễn dịch: Quá mẫn cảm;
Chuyển hóa và dinh dưỡng: hạ kali máu, chán ăn;
Tâm thần: Mất ngủ, lo âu, lú lẫn, trầm cảm, suy giảm nhận thức;
Hệ thần kinh: chóng mặt, nhức đầu, rối loạn vị giác, hội chứng bệnh não sau có hồi phục;
Tim: Tăng huyết áp, nhịp tim nhanh;
Hô hấp – lồng ngực – trung thất: Khó thở, ho, viêm phổi, viêm họng, chảy máu cam;
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu, khô miệng, đầy hơi, táo bón, tiêu chảy, viêm miệng, khô miệng;
Da và mô dưới da: nhạy cảm với ánh sáng, phát ban;
Cơ xương khớp: đau cơ, đau lưng, đau xương khớp;
Toàn thân: suy nhược, mệt mỏi, phù ngoại biên;
Xét nghiệm: Tăng AST, tăng ALT, tăng phosphatase kiềm, tăng creatinine máu, sụt cân.
Khi gặp tác dụng phụ của Zejula 100mg, người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ để được điều trị sớm nhất.
Người bệnh khi sử dụng Zejula 100mg cần lưu ý những điều sau:
Bệnh nhân dùng Zejula 100mg có thể gặp các phản ứng bất lợi về huyết học như giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và thiếu máu. Bệnh nhân có trọng lượng cơ thể thấp hoặc số lượng tiểu cầu ban đầu thấp hơn có nguy cơ giảm tiểu cầu độ 3+. Cần xét nghiệm công thức máu toàn phần trong tháng đầu tiên sử dụng Zejula 100mg, sau đó theo dõi hàng tháng trong 10 tháng điều trị tiếp theo và định kỳ sau đó để đánh giá các thông số huyết học của bệnh nhân. Nếu bệnh nhân bị giảm tiểu cầu không thuyên giảm trong vòng 28 ngày sau khi ngừng Zejula 100 thì nên ngừng dùng Zejula 100 mg. Do nguy cơ giảm tiểu cầu, cần thận trọng khi sử dụng thuốc chống đông máu và thuốc làm giảm số lượng tiểu cầu khi sử dụng Zejula 100;
Bệnh nhân dùng Zejula 100mg đơn trị liệu hoặc trị liệu phối hợp có thể gặp hội chứng loạn sản tủy/bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính. Nếu điều này xảy ra, nên ngừng sử dụng Zejula 100 và điều trị thích hợp cho bệnh nhân;
Những người sử dụng Zejula 100 có thể bị tăng huyết áp. Nếu bạn bị tăng huyết áp từ trước, cần phải kiểm soát đầy đủ trước khi bắt đầu điều trị bằng Zejula 100mg. Đồng thời, cần theo dõi huyết áp người bệnh ít nhất hàng tuần trong 2 tháng, sau đó tiếp tục theo dõi hàng tháng trong năm đầu tiên và định kỳ sau đó. Tăng huyết áp có thể được kiểm soát bằng cách sử dụng thuốc hạ huyết áp hoặc điều chỉnh liều Zejula 100 nếu cần thiết;
Bệnh nhân dùng Zejula 100 có thể phát triển hội chứng bệnh não sau có thể đảo ngược. Đây là bệnh rối loạn thần kinh hiếm gặp, có thể hồi phục với các triệu chứng tiến triển nhanh bao gồm co giật, nhức đầu, rối loạn thị giác, tăng huyết áp, thay đổi trạng thái tâm thần, v.v. Nếu mắc hội chứng này, bạn nên ngừng dùng Zejula 100mg và điều trị triệu chứng;
Thận trọng khi sử dụng Zejula 100 ở bệnh nhân suy gan nặng;
Zejula 100 có chứa lactose nên không nên dùng cho bệnh nhân thiếu hụt lapp lactase, không dung nạp galactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose;
Zejula 100 chứa tartrazine, có thể gây dị ứng;
Sử dụng cho phụ nữ mang thai:
Không nên sử dụng Zejula 100 cho phụ nữ mang thai hoặc những người chưa sẵn sàng sử dụng biện pháp tránh thai trong quá trình điều trị và trong vòng 1 tháng sau khi dùng liều Zejula 100 cuối cùng vì hoạt chất Niraparib trong thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Nên thử thai ở tất cả phụ nữ trong độ tuổi sinh sản trước khi dùng Zejula 100;
Sử dụng ở phụ nữ đang cho con bú:
Người ta không biết liệu hoạt chất Niraparib (hoạt chất của Zejula 100mg) hoặc chất chuyển hóa của nó có truyền vào sữa mẹ hay không. Vì vậy không nên sử dụng Zejula 100mg ở phụ nữ đang cho con bú;
Người vận hành máy móc, phương tiện:
Người bệnh sử dụng Zejula 100mg có thể bị suy nhược, mệt mỏi, chóng mặt, khó tập trung… vì vậy cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc trong thời gian sử dụng Zejula 100mg.
Bảo quản Zejula 100mg ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Be the first to review “Thuốc Zejula 100mg là thuốc gì? Gía bán – Ship toàn quốc 24/7” Hủy
Related products
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc Ibrutix 140 mg – Công dụng- Gía bán- Ship toàn quốc 24/7
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc Zavedos là thuốc gì- Gía bán- Mua ở đâu ship toàn quốc 24/7
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc Adriamycin 2 mg/ml – Gía bao nhiêu- Ship toàn quốc 24/7
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc Olaparix 150 – Công dụng- Gía bán – Ship toàn quốc 24/7
Reviews
There are no reviews yet.