Thuốc M-Prib 3.5 mg – Công dụng- Gía bán- Ship toàn quốc 24/7
Thuốc M-Prib 3,5 mg là thuốc tiêm được chỉ định điều trị bệnh đa u tủy và u lympho tế bào vỏ, có thành phần chính là Bortezomib. Thuốc M-Prib 3.5 mg nhập khẩu từ Ấn Độ giúp làm giảm nhanh các triệu chứng và cải thiện tình trạng bệnh.
Thuốc M-Prib 3.5 mg là thuốc tiêm được chỉ định điều trị bệnh đa u tủy và u lympho tế bào vỏ, có thành phần chính là Bortezomib. Thuốc M-Prib 3.5 mg nhập khẩu từ Ấn Độ giúp làm giảm nhanh các triệu chứng và cải thiện tình trạng bệnh.
Dưới đây chúng tôi xin cung cấp cho người bệnh những thông tin cơ bản nhất và hiệu quả nhất về thuốc M-Prib 3.5 mg.
Địa chỉ: VN-19508-15
Nhà sản xuất M-Prib 3,5 mg: Naprod Life Science Pvt. Ltd Ấn Độ
Dạng bào chế của thuốc M-Prib 3,5 mg: Bột đông khô pha tiêm
Thành phần chính: Bortezomib – 3,5mg
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ bột pha tiêm đông khô 3,5 mg
M-Prib 3,5 mg tiêm ngoài đường tiêu hóa được chỉ định để điều trị bệnh nhân Đa u tủy.
M-Prib 3,5 mg đường tiêm được chỉ định để điều trị bệnh nhân mắc u lympho tế bào thần kinh đã được điều trị ít nhất 1 đợt trước đó.
M-Prib 3,5 mg được dùng để hỗ trợ bệnh nhân làm chậm sự phát triển của khối u đã điều trị bệnh đa u tủy, u lympho tế bào vỏ đã điều trị ít nhất 1 đợt trước đó.
Thuốc M-Prib 3,5 mg có thành phần chính là Bortezomib, là chất ức chế có hồi phục hoạt tính giống chymotrypsin trên proteasome 26S của tế bào động vật có vú, chất ức chế proteasome 26S ngăn chặn quá trình phân giải protein đích bằng tác động theo tầng. Tín hiệu nội bào có thể dẫn đến chết tế bào. Bortezomib làm chậm phát triển khối u trong cơ thể sống ở dạng khối u không lâm sàng, bao gồm đa u tủy.
Chống chỉ định của thuốc M-Prib 3,5 mg ở bệnh nhân bortezomib, boron và mannitol
Cách sử dụng
M-Prib 3,5 mg được tiêm tĩnh mạch
Pha loãng dung dịch thuốc M-Prib để tiêm tĩnh mạch:
Sử dụng kỹ thuật vô trùng thích hợp, pha tiêm với 2ml hoặc 3,5mk NaCl 0,9% để được nồng độ cuối cùng là 1mg/ml, dung dịch pha thành phẩm phải trong, không màu.
Thuốc M-Prib dùng đường tĩnh mạch cần phải được cảm quan số lượng dị vật, đổi màu trước khi sử dụng, nếu có đổi màu hoặc dị vật thì không được sử dụng.
Thuốc tiêm M-Prib (Bortezomib) không chứa chất bảo quản, độ ổn định lý hóa của dung dịch sau khi pha đã được chứng minh ở 25°C trong 8 giờ trong điều kiện ánh sáng bình thường. Tuy nhiên, để giảm nguy cơ vi sinh, nên dùng càng sớm càng tốt sau khi pha, nếu cần, bảo quản ở 2-8oC trong 8 giờ.
Liều lượng
Đối với bệnh đa u tủy ở người trưởng thành chưa được điều trị trước đây: Thuốc tiêm Bortezomib được tiêm tĩnh mạch nhanh trong 3 đến 5 giây kết hợp với mephalan và prednisolone đường uống trong khoảng 9 chu kỳ điều trị kéo dài 6 tuần. Trong chu kỳ 1-4, bortezomib được tiêm hai lần một tuần (vào các ngày 1, 4, 8, 11, 22, 25, 29 và 32). Trong chu kỳ 5-9, bortezomib được tiêm mỗi tuần một lần (vào ngày 1, 8, 22 và 29). Khoảng cách giữa 2 lần tiêm bortezomib nên ít nhất là 72 giờ.
Đối với đa u tủy và u lympho tế bào vỏ tái phát ở người lớn: Tiêm tĩnh mạch nhanh bortezomib (liều 1,3 mg/m2) hai lần một tuần trong 2 tuần (ngày 1, ngày 1 và ngày thứ hai) ở người lớn: tiêm tĩnh mạch nhanh trong 3 đến 5 giây bortezomib (liều 1,3 mg/m) hai lần một tuần trong 2 tuần 4, 8, 11) sau đó nghỉ khoảng 10 ngày (ngày 12–21). Đối với phác đồ kéo dài 8 chu kỳ, bortezomib có thể được dùng ở liều tiêu chuẩn hoặc ở chế độ dùng liều duy trì mỗi tuần một lần trong khoảng 4 tuần (ngày 1, 8, 15 và 22), sau đó nghỉ khoảng 13 ngày (23-35 ngày). Hai lần tiêm bortezomib nên cách nhau ít nhất 72 giờ.
Điều chỉnh ở bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân suy gan nhẹ không cần điều chỉnh liều bortezomib và nên được điều trị ở liều khuyến cáo. Bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng nên bắt đầu dùng bortezomib với liều 7 mg/m2 mỗi lần tiêm trong chu kỳ điều trị đầu tiên, sau đó tăng liều lên 1,0 mg/m2 hoặc giảm các liều tiếp theo xuống 0,5 mg/m2 dựa trên khả năng dung nạp của từng bệnh nhân.
Người bệnh trong quá trình sử dụng M-Prib 3,5 mg cần lưu ý những điều sau:
Tính an toàn và hiệu quả của M-Prib 3,5 mg ở trẻ em chưa được thiết lập
Bệnh lý thần kinh ngoại biên: Thuốc tiêm M-Prib 3,5 mg gây ra bệnh lý thần kinh ngoài dây thần kinh cảm giác. Cần theo dõi các triệu chứng bệnh lý thần kinh như cảm giác bỏng rát, giảm cảm giác, tăng cảm giác đau, dị cảm, khó chịu, bệnh lý thần kinh.
Suy gan: Cần theo dõi cẩn thận độc tính ở bệnh nhân suy gan trong quá trình điều trị với M-Prib 3,5 mg.
Một số lưu ý: hạ huyết áp, rối loạn tim, rối loạn phổi, hội chứng bệnh não chất trắng phía sau có hồi phục, tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, giảm tiểu cầu/giảm bạch cầu trung tính Hội chứng ly giải khối u…
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú có thể dùng M-Prib 3.5 không?
Thai kỳ
Không sử dụng M-Prib 3,5 mg trong khi mang thai, phụ nữ mang thai cần được thông báo về tác hại của M-Prib đối với thai nhi.
cho con bú
Không biết liệu M-Prib 3,5 mg có được bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng nhiều loại thuốc được bài tiết qua sữa mẹ và bortezomib gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng trong thời kỳ cho con bú và nên đưa ra quyết định ngừng thuốc hay ngừng cho con bú. cho con bú và xem xét tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
M-Prib 3.5 có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc không?
M-Prib 3,5 mg ảnh hưởng vừa phải đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, thường chóng mặt, mệt mỏi, hạ huyết áp thế đứng, ngất xỉu, mờ mắt nên cẩn thận khi dùng thuốc vào buổi sáng. lái xe và vận hành máy móc.
M-Prib 3,5 mg khi sử dụng có thể khiến người bệnh gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:
Rất thường gặp: giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm ăn, bệnh thần kinh cảm giác ngoại vi, đau dây thần kinh, bệnh thần kinh, triệu chứng nôn mửa, tiêu chảy, táo bón.
Thường gặp: khó tiêu, viêm miệng, chướng bụng, Xuất huyết tiêu hóa, viêm họng, đau bụng, đầy hơi, nhiễm trùng đường hô hấp trên/dưới, ho, khó thở, chảy máu cam, sưng mắt, thị lực bất thường, viêm kết mạc, mất ý thức, chóng mặt, ngủ lịm, nhức đầu, hạ canxi máu, bất thường enzym, mất nước, hạ kali máu, hạ natri máu, đường huyết bất thường, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu lympho
Ít gặp: tăng bạch cầu, hạch to, thiếu máu tán huyết, sốt giảm bạch cầu, rối loạn đông máu, tiết hormone chống bài niệu không phù hợp, hội chứng Cushing, cường giáp, giảm phosphat máu, tăng kali máu, tăng canxi máu, hội chứng ly giải khối u, hạ magie máu, hạ natri máu, acid uric bất thường, tiểu đường, giữ nước.. .
Hiếm gặp: Viêm nướu, thay đổi thói quen đại tiện, phân bất thường, sưng nướu, đoạn trực tràng xa, phồng rộp hầu họng, viêm thực quản, về cơ bản là không kiểm soát được, loét hoặc thủng ổ loét đường tiêu hóa, Viêm tụy cấp, viêm phúc mạc, tăng huyết áp động mạch phổi, viêm phổi, kiềm hô hấp, thở nhanh , xơ phổi, rối loạn tim mạch, đau thắt ngực không ổn định, rối loạn van tim, suy mạch vành, viêm võng mạc võng mạc, hắc lào, rối loạn hệ thần kinh mắt, sợ ánh sáng…
Ketoconazole: Sử dụng đồng thời với ketoconazole, một chất ức chế mạnh CYP3A, sẽ làm tăng nồng độ bortezomib. Do đó, cần theo dõi cẩn thận khi sử dụng đồng thời chất ức chế CYP3A4 mạnh (ví dụ: ketoconazole, ritonavir).
Melphalan-prednisolone: Sử dụng đồng thời có thể làm tăng nồng độ bortezomib; tuy nhiên, sự gia tăng như vậy ít liên quan đến lâm sàng.
Omeprazole: là chất ức chế mạnh CYP2C19, sử dụng đồng thời không ảnh hưởng đến nồng độ bortezomib.
Cytochrom P450: Bệnh nhân dùng đồng thời bortezomib và chất gây cảm ứng hoặc chất ức chế cytochrom P450 3A5 nên được theo dõi cẩn thận về độc tính hoặc giảm hiệu quả điều trị.
Bảo quản M-Prib 3,5 mg ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng
Be the first to review “Thuốc M-Prib 3.5 mg – Công dụng- Gía bán- Ship toàn quốc 24/7” Hủy
Related products
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc Canpaxel 30mg – Mua ở đâu rẻ nhất? Ship toàn quốc 24/7
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc Zopylas inj giá bao nhiêu? Mua ở đâu ship toàn quốc 24/7?
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc điều trị ung thư
Thuốc Zavedos là thuốc gì- Gía bán- Mua ở đâu ship toàn quốc 24/7
Reviews
There are no reviews yet.