Thuốc Vincerol 1mg – Công dụng-Gía bán- Ship toàn quốc 24/7
Thuốc Vincerol 1mg chứa hoạt chất Acenocoumarol là thuốc kháng vitamin K, thuốc có tác dụng chống đông máu gián tiếp do ngăn cản sự tổng hợp các dạng có hoạt tính của các yếu tố đông máu. Thuốc Vincerol 1mg thường được chỉ định trong các trường hợp bệnh tim gây huyết khối, phòng ngừa huyết khối,…
Thuốc Vincerol 1mg chứa hoạt chất Acenocoumarol là thuốc kháng vitamin K, thuốc có tác dụng chống đông máu gián tiếp do ngăn cản sự tổng hợp các dạng có hoạt tính của các yếu tố đông máu. Thuốc Vincerol 1mg thường được chỉ định trong các trường hợp bệnh tim gây huyết khối, phòng ngừa huyết khối,…
Dược lực học
Acenocoumarol là một dẫn xuất của coumarin và được coi là chất đối kháng vitamin K. Thuốc đối kháng vitamin K hoạt động như chất chống đông máu bằng cách ức chế vitamin K-epoxide-reductase, sau đó làm giảm quá trình carboxyl hóa gamma. của một số phân tử axit glutamic nằm ở một số vị trí gần đầu tận cùng của các yếu tố đông máu II (prothrombin) VII, IX, X và của protein C hoặc protein đồng sáng lập S.
Quá trình gamma-carboxyl hóa này có ảnh hưởng đáng kể đến quá trình đông máu. Nếu không có phản ứng này, quá trình đông máu không thể bắt đầu.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, Vincerol được hấp thu nhanh, sinh khả dụng qua đường uống khoảng 60%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 1 đến 3 giờ sau khi dùng một liều duy nhất.
Phân bố: Liên kết mạnh với protein huyết tương (97%) chủ yếu là albumin. Acenocoumarol đi qua nhau thai và được phát hiện một phần trong sữa mẹ.
Chuyển hóa: Chỉ một phần thuốc không gắn kết với protein huyết tương là có hoạt tính và được chuyển hóa. Tỷ lệ phần tự do và phần cảm ứng trong gan có thể tăng lên do cảm ứng enzym.
Thải trừ: Thời gian bán thải của Acenocoumarol từ 8-11 giờ. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa và một lượng nhỏ qua mật.
Thành phần chính: Acenocoumarol
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc – Việt Nam
Số ĐK: VD-28148-17
Quy cách đóng gói: Viên nén
Dạng bào chế: Hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhóm thuốc: Vitamin K . nhân vật phản diện
Thành phần Vincerol 1mg
Hoạt chất: Acenocoimarol 1mg
Tá dược: Lactose, ngô amidon, PVP-K30, magnesi stearat, talc
Vincerol 1mg có tác dụng chống đông máu gián tiếp do ngăn chặn sự tổng hợp các dạng có hoạt tính của nhiều yếu tố đông máu:
Điều trị và phòng ngừa các bệnh thuyên tắc huyết khối
Tắc tim: Phòng ngừa biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá, van nhân tạo
Nhồi máu cơ tim: Phòng ngừa biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch, huyết khối tĩnh mạch trong phẫu thuật nối hang
Dự phòng huyết khối trong ống thông
Độ nhạy cảm với thuốc chống đông thay đổi tùy theo từng bệnh nhân và cũng có thể dao động trong quá trình điều trị. Do đó, bắt buộc phải thực hiện xét nghiệm định kỳ thời gian đông máu prothrombin (PT)/Tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế (INR) và điều chỉnh liều cho bệnh nhân. Nếu không, không nên dùng Vincerol 1mg.
Liều dùng cho người lớn: liều dùng trong 2 ngày đầu là 4mg/ngày, uống vào buổi tối. Từ ngày thứ ba, việc xác định liều lượng dựa trên các xét nghiệm sinh học của cơ thể. Liều lượng này thường dao động từ 1-8mg/ngày. Quá trình tăng liều được thực hiện theo từng bước 1mg.
Liều dùng cho trẻ em: Kinh nghiệm sử dụng Vincerol 1mg cho trẻ em còn hạn chế. Việc sử dụng cần được thực hiện tại cơ sở y tế chuyên khoa dựa trên đánh giá các thông số sinh học. Liều khởi đầu khuyến cáo cho trẻ em tính theo mg/kg/ngày đối với trẻ em dưới 12 tháng tuổi là 0,14, đối với trẻ em từ 12 tháng đến 3 tuổi là 0,08 và đối với trẻ em từ 3 đến 18 tuổi là 0,05.
Liều dùng cho người già: Liều dùng thấp hơn so với người lớn, liều trung bình thường bằng ½ – ¾ liều người lớn.
Quá mẫn với bất kỳ hoạt chất và tá dược nào của thuốc hoặc nhóm coumarin.
Có thai.
Suy gan, suy thận nặng.
Bệnh nhân bị loét dạ dày tiến triển.
Giãn tĩnh mạch thực quản.
Đột quỵ.
Không phối hợp aspirin liều cao và các thuốc chống viêm không steroid với pyrazol, miconazole dùng đường toàn thân, đặt âm đạo, v.v.
Chảy máu là biến chứng phổ biến nhất
Có thể có các biểu hiện như buồn nôn, nôn, chán ăn, viêm mạch, tiêu chảy…
Be the first to review “Thuốc Vincerol 1mg – Công dụng-Gía bán- Ship toàn quốc 24/7” Hủy
Related products
Thuốc tim mạch
Thuốc Langitax 10mg có tốt không?Gía bán-Ship toàn quốc 24/7
Thuốc tim mạch
Thuốc Dopamine Hydrochloride USP 40mg/ml ship toàn quốc 24/7
Thuốc tim mạch
Thuốc tim mạch
Thuốc tim mạch
Thuốc Wright điều trị bệnh gì? Gía bán – Ship toàn quốc 24/7
Reviews
There are no reviews yet.